Chi Cá đàn lia gai

Chi Cá đàn lia gai
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Syngnatharia
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Synchiropus
(Gill, 1859)
Loài điển hình
Callionymus lateralis
(Richardson, 1844)
Các loài
44 loài

Chi Cá đàn lia gai (danh pháp khoa học: Synchiropus) là một chi cá trong họ Cá đàn lia, có phạm vi phân bố chủ yếu ở các vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Một số loài cũng được tìm thấy ở Đại Tây Dương.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 44 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm[1][2]:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Froese & D. Pauly (2019), "Các loài trong Synchiropus", FishBase
  2. ^ Nicolas Bailly (2014), "Synchiropus Gill, 1859", Cơ sở dữ liệu sinh vật biển
  3. ^ a b c d e Ronald Fricke (2000), Callionymidae of New Caledonia, with Remarks on Related Species and Descriptions of 10 New Species from New Caledonia, Australia, New Guinea, and Hawaii (Teleostei) Lưu trữ 2013-08-30 tại Wayback Machine, Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 617: 1 – 81.
  4. ^ a b T. Nakabo, E. Yamamoto & C. H. Chen (1983), "Two new species of the genus Foetorepus (Callionymidae) from the Emperor seamounts, north-central Pacific", Jap. J. Ichthyol. 29 (4): 349 – 354.
  5. ^ Ronald Fricke (2016), "Synchiropus novaehiberniensis, a new species of dragonet from New Ireland, Papua New Guinea, western Pacific Ocean, with a review of subgenus Synchiropus (Neosynchiropus) and description of a new subgenus (Teleostei: Callionymidae)", Journal of Natural History 50.
  6. ^ Yi-Kai Tea & Anthony Gill (2016), Synchiropus sycorax, a new species of dragonet from the Philippines (Teleostei: Callionymidae), Zootaxa 4173 (1): 85 – 93.
  7. ^ G. R. Allen & M. V. Erdmann (2012), A new species of dragonet (Synchiropus: Callionymidae) from Indonesia Lưu trữ 2019-09-05 tại Wayback Machine, aqua, International Journal of Ichthyology 18 (1): 9 – 14.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula là một thành viên của guild Ainz Ooal Gown và là “cha” của 3 NPC độc đáo nhất nhì Nazarick là 3 chị em Nigredo, Albedo, Rubedo
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Dựa vào một số thay đổi, hiện giờ nguồn sát thương chính của Kokomi sẽ không dựa vào Bake Kurage (kỹ năng nguyên tố/E) mà sẽ từ những đòn đánh thường
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.