Chi Dơi muỗi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Eutheria |
Liên bộ (superordo) | Laurasiatheria |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Phân bộ (subordo) | Microchiroptera |
Liên họ (superfamilia) | Vespertilionoidea |
Họ (familia) | Vespertilionidae |
Phân họ (subfamilia) | Vespertilioninae |
Tông (tribus) | Pipistrellini |
Chi (genus) | Pipistrellus Kaup, 1829 |
Phân loài | |
2 phân chi |
Chi Dơi muỗi (danh pháp khoa học: Pipistrellus) là một chi thuộc Họ Dơi muỗi (Vespertilionidae) Tên gọi chi này lấy từ tiếng Italia Pipistrello, có nghĩa là "dơi". Có 7 phân phái (subgenera) trong chi nà, bao gồm 77 loài.
Địa bàn sinh sống của chi này từ châu Âu, Bắc Mỹ đến tây nam Á và có thể ở Triều Tiên. Ở Bắc Mỹ, có hai loài phân bố phổ biến là Pipistrellus subflavus và Pipistrellus hesperus.