Coracias | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Coraciiformes |
Họ (familia) | Coraciidae |
Chi (genus) | Coracias Linnaeus, 1758 |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Galgulus Brisson, 1760 |
Coracias là một chi chim trong họ Sả.[1]
Chi này có 9 loài được công nhận:[2]
Hình | Tên thông dụng | Danh pháp khoa học | Phân bố |
---|---|---|---|
![]() |
Sả đầu hung | Coracias naevius | Châu Phi cận Sahara |
![]() |
Sả rừng | Coracias benghalensis | Tây Á đến Tiểu lục địa Ấn Độ |
![]() |
Sả Đông Dương | Coracias affinis | Tây Ấn Độ đến Đông Nam Á |
![]() |
Sả Temminck | Coracias temminckii | Các đảo Sulawesi, Bangka, Lembeh, Manterawu, Muna và Butung. |
![]() |
Sả đuôi vợt | Coracias spatulatus | phía nam châu Phi từ Angola, đông nam Cộng hòa Dân chủ Congo và nam Tanzania đến bắc Botswana, Zimbabwe, Malawi và Mozambique |
Sả ngực hoa cà | Coracias caudatus | Châu Phi cận Sahara và Nam bán đảo Ả Rập | |
Sả Abyssinia | Coracias abyssinicus | Châu Phi nhiệt đới ở vành đai phía nam sa mạc Sahara. | |
![]() |
Sả châu Âu | Coracias garrulus | Trung Đông, Trung Á và Maroc. |
![]() |
Sả bụng lam | Coracias cyanogaster | Senegal đến đông bắc Cộng hòa Dân chủ Congo |