Eucavitaves | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - nay | |
Nuốc bụng vàng (Harpactes oreskios) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Nhánh | Cavitaves |
Nhánh | Eucavitaves Kimball et al., 2013 |
Các phân nhánh | |
Eucavitaves là một nhánh chim bao gồm bộ Trogoniformes (nuốc) và nhánh Picocoraciae (một nhánh lớn bao gồm gõ kiến, hồng hoàng, đầu rìu và bói cá).[1][2][3][4][5][6] Tên gọi thể hiện rằng phần lớn loài làm tổ trong các hang.
Sơ đồ phát sinh chủng loại nhánh Eucavitaves dưới đây dựa trên Jarvis, E.D. et al. (2014)[6] với một số nhánh đặt tên theo Yuri, T. et al. (2013):[7] and Kimball 2013.[5]
Eucavitaves |
| ||||||||||||||||||