Psilopogon

Psilopogon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Piciformes
Họ (familia)Megalaimidae
Chi (genus)Psilopogon
S. Müller, 1836
Loài điển hình
Psilopogon pyrolophus
S. Müller, 1836
Các loài.
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Megalaima

Psilopogon là một chi chim trong họ Megalaimidae,[1] trước đây được coi là chỉ chứa 1 loài là Psilopogon pyrolophus.

Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử cho thấy P. pyrolophus lồng sâu trong phạm vi nhánh tiến hóa chứa chi Megalaima,[2] và vì thế chúng là không khác biệt. Do Psilopogon được Salomon Müller mô tả khoảng năm 1835-1836, vài năm trước khi George Robert Gray dựng lên chi Megalaima (khoảng 1841-1842) nên Psilopogon chiếm ưu thế trong việc dùng làm tên chi nghĩa rộng.[3][4] Vì thế, loài điển hình của chi Psilopogon cả theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đều là Psilopogon pyrolophus, trong khi chi Megalaima nếu tách riêng có loài điển hình là Megalaima virens.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Psilopogon nghĩa hẹp chỉ bao gồm:

Chi Psilopogon nghĩa rộng ngoài P. pyrolophus còn bao gồm:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài chi Psilopogon nghĩa rộng dưới đây vẽ theo Den Tex Robert-Jan & Leonard Jennifer (2013):[4]

 Psilopogon 
 
 

P. haemacephalus

 

P. rubricapillus

P. malabaricus

 
 

P. australis

P. duvaucelii

P. eximius

 
 
 

P. virens

P. lagrandieri

P. pyrolophus (loài điển hình)

 
 
 

P. mystacophanos

P. javensis

P. rafflesii

 
 
 

P. armillaris

P. henricii

P. pulcherrimus

 

P. faiostrictus

 
 

P. lineatus

 

P. zeylanicus

 

P. viridis

P. flavifrons

 
 

P. franklinii

P. auricularis

 
 
 

P. corvinus

 

P. chrysopogon

P. chrysopsis

P. monticola

 
 

P. nuchalis

P. faber

P. incognitus

 
 

P. asiaticus

P. annamensis

 

P. chersonesus

P. oorti

Mối quan hệ trong phạm vi chi Psilopogon nghĩa rộng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B. L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Moyle R. G. (2004), Phylogenetics of barbets (Aves: Piciformes) based on nuclear and mitochondrial DNA sequence data, Mol. Phylogenet. Evol. 30, 187-200.
  3. ^ Ericson, Per G. P. (ngày 1 tháng 5 năm 2012). “Evolution of terrestrial birds in three continents: biogeography and parallel radiations”. Journal of Biogeography (bằng tiếng Anh). 39 (5): 813–824. doi:10.1111/j.1365-2699.2011.02650.x. ISSN 1365-2699.
  4. ^ a b c d e f g h i Den Tex, Robert-Jan; Leonard, Jennifer A (2013). “A molecular phylogeny of Asian barbets: Speciation and extinction in the tropics”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 68 (1): 1–13. doi:10.1016/j.ympev.2013.03.004. PMID 23511217.
  5. ^ a b c Collar N. J. (2006). A taxonomic reappraisal of the Black-browed Barbet Megalaima oorti, Forktail 22: 170-173.
  6. ^ Julie Feinstein, Xiaojun Yang, Shou‐Hsien Li (2008). “Molecular systematics and historical biogeography of the Black‐browed Barbet species complex (Megalaima oorti)”. Ibis (bằng tiếng Anh). 150 (1): 40–49. doi:10.1111/j.1474-919X.2007.00732.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Rasmussen P. C. & J. C. Anderton (2005). Birds of South Asia: The Ripley Guide. Quyển 2. 688 trang. Smithsonian Institution, Washington D.C., Lynx Edicions. ISBN 9788496553859.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Là một char scale theo tinh thông, Mizuki có chỉ số đột phá là tinh thông, cùng với việc sử dụng pháp khí, có nhiều vũ khí dòng phụ tinh thông, cũng là điểm cộng
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn