Corytophanidae

Corytophanidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Iguania
Họ (familia)Corytophanidae
Fitzinger, 1843[1][2]
Các chi
Danh pháp đồng nghĩa
Corythophanae Fitzinger, 1843[1]

Corytophanidae là một họ thằn lằn, trong tiếng Anh gọi là casquehead lizard hay helmeted lizard (thằn lằn đầu mũ sắt/thằn lằn mũ sắt)[4]. Họ này là đặc hữu Tân thế giới với 9 loài đã biết xếp trong 3 chi.

Phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong họ được tìm thấy trong khu vực từ Mexico qua Trung Mỹ và kéo dài về phía nam tới Ecuador.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là các loài thằn lằn có kích thước trung bình, với cơ thể dẹp hai bên hông, và thường có một cái mào khá phát triển ở trên đầu, với hình dáng giống như mũ sắt. Chiếc mào này là một đặc trưng dị hình giới tính của các con đực thuộc chi Basiliscus, nhưng ở hai chi còn lại là CorytophanesLaemanctus thì mào có ở cả hai giới[5].

Tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở chi Corytophanes, mào đầu được dùng để thể hiện sức mạnh phòng vệ, khi diện mạo bề ngoài của phần hông được hướng về phía kẻ săn mồi tiềm năng nhằm làm cho nó trông to lớn hơn[5]. Không giống như nhiều họ hàng gần khác, chúng không thể tự ngắt đuôi khi bị bắt, có lẽ là do đuôi là thiết yếu trong việc tạo cân bằng khi di chuyển nhanh.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong họ này sống trong môi trường rừng.

Sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù có sự đa dạng loài hạn chế, nhưng họ này bao gồm cả những loài đẻ trứng lẫn các loài đẻ con non[4].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Corytophanidae

  • Chi Basiliscus
    • Basiliscus basiliscus - basilisk thường, thằn lằn Jesus. Phân bố: Nicaragua, Costa Rica, Panama, tây bắc Ecuador, Colombia, Venezuela. Du nhập vào Guyana.
    • Basiliscus galeritus - basilisk đầu đỏ hay basilisk miền tây. Phân bố: Colombia, Ecuador, Panama, Costa Rica.
    • Basiliscus plumifrons - basilisk lục hay basilisk mào kép hay basilisk lông chim. Phân bố: Honduras, Panama, Costa Rica, Nicaragua.
    • Basiliscus vittatus - basilisk nâu hay basilisk vằn. Phân bố: Mexico, Nicaragua, Guatemala, El Salvador, Honduras, Belize, Panama, Costa Rica, Colombia ?. Du nhập vào Hoa Kỳ (Florida).
  • Chi Corytophanes
    • Corytophanes cristatus - kỳ nhông mũ. Phân bố: Mexico, Belize, Guatemala, Nicaragua, Honduras, El Salvador ?, Costa Rica, Panama, Colombia.
    • Corytophanes hernandezi - kỳ nhông mũ Hernandez. Phân bố: Mexico, Belize, Guatemala, Honduras.
    • Corytophanes percarinatus - kỳ nhông mũ Guatemala. Phân bố: Mexico, Guatemala, El Salvador, Honduras.
  • Chi Laemanctus
    • Laemanctus longipes - kỳ nhông mũ miền đông. Phân bố: Mexico, Belize, tây bắc Honduras, Nicaragua, Guatemala.
    • Laemanctus serratus - kỳ nhông mũ răng cưa. Phân bố: Mexico, Belize, Honduras, Guatemala.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Frost D.R, R. Etheridge. 1989. A Phylogenetic Analysis and Taxonomy of Iguanian Lizards (Reptilia: Squamata). Univ. Kansas Mus. Nat. Hist., Misc. Pub. (81): 1-65. ("Corytophanidae Fitzinger, 1843", p. 34.)
  2. ^ “Corytophanidae”. Animal Diversity Web. Truy cập 23 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ Dahms Tierleben. www.dahmstierleben.de/systematik/Reptilien/Squamata/Iguania/corytophanidae.
  4. ^ a b Bauer Aaron M. (1998). Cogger H.G., Zweifel R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 134–136. ISBN 0-12-178560-2.
  5. ^ a b Pough F. H., Andrews R. M., Cadle J. E., Crump M. L., Savitsky A. H., Wells K. D., 2003. Herpetology, Third Edition. Upper Saddle River, NJ: Pearson Education, Inc. tr. 129.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fitzinger L. 1843. Systema Reptilium, Fasciculus Primus, Amblyglossae. Braumüller & Seidel. Vienna. 106 tr. + chỉ mục. (Họ Corythophanae, tr. 52.)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Varesa trong Genshin Impact
Hướng dẫn build Varesa trong Genshin Impact
Dù là nhân vật pháp khí nhưng Varesa có chỉ số HP và Def khá ổn (khá thicc 🐧), sẽ hỗ trợ cô với khả năng sustain của bản thân, nhất là với lối chơi có phần khó né của cô.
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình