Cuenca, Tây Ban Nha Cuenca | |
---|---|
Vị trí của Cuenca | |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Vùng | Vùng |
Tỉnh | Cuenca |
Quận (comarca) | Serranía Media |
Thủ phủ | Cuenca city |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Francisco Javier Pulido (PP) |
Diện tích | |
• Đất liền | 911,06 km2 (35,176 mi2) |
Độ cao | 946 m (3,104 ft) |
• Mật độ | 0/km2 (0/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 16000 |
Thành phố kết nghĩa | Cuenca (Ecuador) L'Aquila (Italia) Ronda (Tây Ban Nha)[1] Paju (Hàn Quốc) |
Tên gọi dân cư | conquense |
Thánh bảo trợ | San Julián và Nuestra Señora de la Luz |
Trang web | Ayuntamiento de Cuenca |
Di sản thế giới UNESCO | |
---|---|
Tiêu chuẩn | văn hóa: ii, v |
Tham khảo | 781 |
Công nhận | 1996 (Kỳ họp thứ 20) |
Cuenca (thành phố) là một đô thị trong tỉnh Cuenca, cộng đồng tự trị Castile-La Mancha Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 911,06 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật độ người/km². Cuenca là tỉnh lỵ của tỉnh Cuenca. Thành lịch sử Cuenca là một di sản thế giới UNESCO, được đưa vào danh sách tại kỳ họp thứ 20, năm 1996.
Trung bình / Tháng | Trung bình | Th. 01 | Th. 02 | Th. 03 | Th. 04 | Th. 05 | Th. 06 | Th. 07 | Th. 08 | Th. 09 | Th. 10 | Th. 11 | Th. 12 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Độ C cao nhất | 18.8 | 9.4 | 11.1 | 14.2 | 15.7 | 20.1 | 25.9 | 30.7 | 30.3 | 25.5 | 16.6 | 13.1 | 10 |
Độ C thấp nhất | 6.3 | -0.7 | 0.3 | 1.7 | 4.9 | 7.6 | 11.7 | 14.7 | 14.8 | 11.3 | 6.8 | 2.7 | 0.7 |
Lượng mưa ml | year: 507 | 45 | 41 | 32 | 56 | 60 | 44 | 15 | 17 | 47 | 53 | 49 | 58 |
Nguồn: AEMET |
Cuenca là thành phố kết nghĩa với: