DNA (album của Backstreet Boys)

DNA
Album phòng thu của Backstreet Boys
Phát hành23 tháng 1 năm 2019 (2019-01-23)
Thu âm2018
Thời lượng39:18
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Stuart Crichton
  • Kuk Harrell
  • Jamie Hartman
  • Ryan OG
  • Lauv
  • Andy Grammer
  • Steve James
  • Ben Bram
  • Elof Loelv
  • Jake Troth
  • The Stereotypes
  • The Wild
  • Mitch Allan
  • Ian Kirkpatrick
  • Ryan Tedder
  • Zach Skelton
  • Steven Solomon
  • Ross Copperman
  • Josh Kear
Thứ tự album của Backstreet Boys
The Box Set Series Backstreet Boys
(2015)
DNA
(2019)
A Very Backstreet Christmas
(2022)
Đĩa đơn từ DNA
  1. "Don't Go Breaking My Heart"
    Phát hành: 17 tháng 5 năm 2018
  2. "Chances"
    Phát hành: 9 tháng 11 năm 2018
  3. "No Place"
    Phát hành: 4 tháng 1 năm 2019

DNA là album phòng thu thứ chín (thứ tám nếu tính riêng tại Hoa Kỳ) của nhóm nhạc Backstreet Boys.[1] Album được phát hành đầu tiên tại Nhật Bản vào ngày 23 tháng 1 năm 2019 bởi RCA Records, và tại các quốc gia khác vào ngày 25 tháng 1 năm 2019. Album gồm các bài hát được sáng tác bởi Edei, Lauv, Andy GrammerStuart Crichton.[2] Đây là album thứ hai của nhóm sau Unbreakable (2007) mà không có sự tham gia của các nhà sản xuất và bạn bè lâu năm như Max MartinKristian Lundin. Đây cũng là sản phẩm tiếp nối album phòng thu thứ tám (thứ bảy tại Hoa Kỳ) của nhóm In a World Like This. Album được mở đường nhờ các đĩa đơn "Don't Go Breaking My Heart", "Chances", "No Place". Album cũng sẽ được hỗ trợ quảng bá thông qua một chuyến lưu diễn trên toàn cầu có quy mô lớn nhất của nhóm trong 18 năm, khởi động vào ngày 11 tháng 5 năm 2019 tại Lisbon, Bồ Đào Nha,[3] trước khi đặt chân tới Bắc Mỹ vào tháng 7 năm 2019.[4] Album là sản phẩm đầu tiên của nhóm dưới sự điều hành của Sony Music Entertainment kể từ khi album In a World Like This (2013) được phát hành độc lập thông qua BMG.[5] DNA ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng US Billboard 200, trở thành album quán quân đầu tiên của Backstreet Boys kể từ Black & Blue phát hành năm 2000.

Bối cảnh và quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Một thông cáo báo chí cho biết rằng nhóm nhạc "đã phân tích hồ sơ DNA của từng thành viên để tìm xem mỗi thành viên đại diện cho yếu tố quyết định nào trong DNA của cả nhóm".[4] Kevin Richardson nói về album: "Chúng tôi đã có thể đem tất cả sự ảnh hưởng và phong cách của mình vào một sản phẩm âm nhạc chặt chẽ. Những bài hát này là đại diện lý tưởng cho bản thân từng người và cho cả nhóm chúng tôi. Nó là DNA của chúng tôi. Chúng tôi thật sự tự hào về điều đó."[3] DNA cũng là viết tắt của Digital and Analog (Điện tử và Tương tự), cách mà những chàng trai đã bắt đầu thu âm vào những năm 1990.

Nhóm nhạc công bố tựa đề album cùng với ngày phát hành vào ngày 9 tháng 11 năm 2018. Cũng trong hôm đó, nhóm cũng phát hành đĩa "Chances" và thông báo vê chuyến lưu diễn DNA World Tour bắt đầu vào tháng 5 năm 2019 để hỗ trợ cho album.[6]

Tiếp nhận phê bình

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic67/100[7]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[8]
The Guardian[9]

DNA nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc. Trên Metacritic, một trang đưa ra số điểm chuẩn trên thang 100 dựa trên các bài đánh giá của các xuất bản phẩm phổ biến, album nhận được điểm trung bình là 67 dựa trên 4 bài đánh giá, tương ứng với nhận xét "các đánh giá nhìn chung là tích cực."[7]

Diễn biến thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

DNA ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng US Billboard 200 với 234.000 đơn vị album tương đương, trong đó 227.000 bản là doanh số thuần album.[10] Đây là album quán quân thứ ba và cũng là album quán quân đầu tiên trong vòng 19 năm của Backstreet Boys, tiếp sau album Black & Blue (2000). Đây cũng là album thứ tám liên tiếp của nhóm lọt vào top 10 của bảng xếp hạng sau In a World Like This (2013).[10] Tính đến tháng 1 năm 2020, DNA bán được 416.000 bản tại Hoa Kỳ.[11]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Don't Go Breaking My Heart"
  • Crichton
  • Hartman
3:35
2."Nobody Else"
3:38
3."Breathe"
  • Ogren
  • Bailey
  • Brandyn Burnette
Ben Bram3:06
4."New Love"
3:00
5."Passionate"
3:43
6."Is It Just Me"
  • Kirkpatrick
  • Crichton[b]
3:37
7."Chances"
  • Tedder
  • Skelton
  • Harrell[b]
2:52
8."No Place"Steven Solomon2:59
9."Chateau"
Crichton3:08
10."The Way It Was"Crichton3:26
11."Just Like You Like It"
  • Copperman
  • Kear[a]
3:42
12."Okay"Crichton2:31
Tổng thời lượng:39:18
Bài hát thêm cho phiên bản phát hành tại Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácThời lượng
13."Said I Love You"2:52
14."Do You Remember"
  • Alexander Isaak
  • Mason Levy
  • Tom Meredith
2:54
15."Best Days"
  • Crichton
  • Newman
  • Jesso
3:40

Ghi chú

  • ^a chỉ người hỗ trợ sản xuất
  • ^b chỉ người sản xuất giọng hát

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Canada (Music Canada)[40] Bạch kim 80.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Nhãn hiệu Ng.
Nhật Bản 23 tháng 1 năm 2019 CD Sony [41]
Hoa Kỳ 25 tháng 1 năm 2019 RCA [42]
Hoa Kỳ 1 tháng 2 năm 2019 LP [43]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Backstreet Boys Are Back With 'DNA': Stream It Now”. Billboard.
  2. ^ Kelly, Aoife (ngày 9 tháng 11 năm 2018). “Backstreet Boys announce 3Arena date on world tour and new album DNA”. Irish Independent. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ a b Johnson, Zach (ngày 9 tháng 11 năm 2018). “Backstreet Boys Announce New DNA Album and World Tour in 2019”. E! Online. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ a b Kreps, Daniel (ngày 9 tháng 11 năm 2018). “Backstreet Boys Announce Biggest Arena Tour in 18 Years”. Rolling Stone. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ “Backstreet Boys Release Brand New Single & Video For 'Don't Go Breaking My Heart'. RCA Records. ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ Bajgrowicz, Brooke (ngày 9 tháng 11 năm 2018). “Backstreet Boys Announce Massive 70-Date World Arena Tour: See the Dates”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ a b “DNA by Backstreet Boys Reviews and Tracks”. Metacritic. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ Yeung, Neil Z. “DNA - Backstreet Boys”. Allmusic.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ Hutchinson, Kate (ngày 25 tháng 1 năm 2019). “Backstreet Boys: DNA Review”. Theguardian.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ a b c Caulfield, Keith (ngày 3 tháng 2 năm 2019). “Backstreet Boys Score First No. 1 Album in Nearly 20 Years on Billboard 200 Chart With 'DNA'. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ “2019 YTD thread - United States”. UKMIX Forum. 20 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2021.
  12. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  16. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  17. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ "Portuguesecharts.com – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ "Backstreet Boys Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201905 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ “Album Top-40 Uge 4, 2019”. Hitlisten. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ "Offiziellecharts.de – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  24. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2019. 5. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ “Irish Albums Chart: ngày 1 tháng 2 năm 2019”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ “VG-lista – Topp 40 Album uke 5, 2019”. VG-lista. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  27. ^ 4 tháng 2 năm 2019/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 4 tháng 2 năm 2019" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ “Le Top de la semaine: Top Albums Fusionnes – SNEP (Week 5, 2019)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ "Backstreet Boys: DNA" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  31. ^ “Top 100 Albumes – Semana 5: del 25.1.2019 al 31.1.2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  32. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019. Click on "Veckans albumlista".
  33. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  34. ^ "Australiancharts.com – Backstreet Boys – DNA" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  35. ^ “Album – Classifica settimanale WK 5 (dal 2019-01-25 al 2019-01-31)” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  37. ^ “Top Canadian Albums – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  38. ^ “Top 100 Albums Annual 2019”. El portal de Música. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  39. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  40. ^ “Chứng nhận album Canada – Backstreet Boys – DNA” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  41. ^ “DNA [Japan Bonus Track] Backstreet Boys CD Album”. Cdjapan.co.jp. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  42. ^ “Backstreet Boys - DNA - Amazon.com Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ “Backstreet Boys - DNA - Amazon.com Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan