Rapper người Hàn Quốc G-Dragon bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Big Bang. Danh sách đĩa nhạc của anh với tư cách là một nghệ sĩ solo bắt đầu vào năm 2009, bao gồm ba album phòng thu, hai đĩa mở rộng, một album hợp tác, bốn album trực tiếp và một số đĩa đơn khác.
Năm 2009, G-Dragon phát hành album phòng thu đầu tay Heartbreaker. Được thúc đẩy bởi đĩa đơn chính cùng tên, một bài hát nhạc pop điện tử, album đã bán được hơn 300.000 bản[1] và tiếp tục giành giải Album của năm tại Lễ trao giải Giải MAMA 2009.[2] Đĩa đơn thứ hai, "Breathe", đã lọt vào bảng xếp hạng Top 20[3] trong khi các bài hát khác của anh—"The Leaders", "A Boy", "Hello", và "She's Gone"—đã đứng đầu nhiều bảng xếp hạng khác nhau sau khi phát hành.[4] Vào tháng 11 năm 2010, YG Entertainment đã công bố một album hợp tác giữa G-Dragon và T.O.P.[5] Để quảng bá cho album của mình, bộ đôi này đã phát hành ba đĩa đơn: "High High", "Oh Yeah", và "Knock Out" (뻑이가요; Ppeogigayo).[6] Album ra mắt ở vị trí số một trên Gaon Album Chart.[7]
Ba năm sau album đầu tay, G-Dragon đã phát hành đĩa mở rộng đầu tiên của mình One of a Kind vào tháng 9 năm 2012.[8] Album đã được đón nhận tích cực, đứng đầu bảng xếp hạng BillboardWorld Albums và lọt vào bảng xếp hạng Billboard 200 ở vị trí thứ 161.[9] Tính đến cuối năm 2012, album đã bán được hơn 200.000 bản, trở thành album bán chạy nhất của một nghệ sĩ solo Hàn Quốc kể từ khi phát hành album đầu tiên Heartbreaker vào năm 2009. EP đã giành giải Bản thu âm của năm tại Giải thưởng âm nhạc Seoul 2013. Album thứ hai của anh, Coup d'Etat, được phát hành vào tháng 9 năm 2013. Sáu ca khúc trong Coup d'Etat lọt vào top 10 của Bảng xếp hạng kỹ thuật số Gaon với "Who You?" (니가 뭔데; Revised Romanization: Niga Mwonde) topping the chart.[10] Album này đã lọt vào bảng xếp hạng Billboard 200, giúp G-Dragon trở thành nghệ sĩ Hàn Quốc đầu tiên có nhiều lần lọt vào bảng xếp hạng này.[11] Sự thành công của Coup d'Etat đã giúp G-Dragon giành giải Nghệ sĩ của năm tại Lễ trao giải MAMA 2013.[12]
Sau bốn năm gián đoạn với tư cách là một nghệ sĩ solo, G-Dragon đã phát hành đĩa mở rộng thứ hai Kwon Ji Yong vào tháng 6 năm 2017, tạo ra đĩa đơn số một, Untitled, 2014. Các bài hát khác từ EP "Super Star" và "Bullshit" lần lượt xếp hạng ở vị trí thứ 4 và thứ 6.[13][14] EP đã vượt qua mốc một triệu bản được bán trên QQ Music, dịch vụ âm nhạc trực tuyến lớn nhất tại Trung Quốc, chỉ trong sáu ngày, đây là thời gian ngắn nhất từ trước đến nay đối với bất kỳ album nào.[15] Tại Hoa Kỳ, Kwon Ji Yong đã trở thành album bán chạy nhất của anh và là album đầu tiên của một nghệ sĩ solo Hàn Quốc đứng đầu bảng xếp hạng World Albums của Billboard trong nhiều tuần.[16]
^Kwon Ji Yong không được phép xếp hạng trên Bảng xếp hạng album Gaon khi phát hành vào tháng 6 năm 2017 vì USB không được công nhận là định dạng vật lý. Các quy tắc sau đó đã được thay đổi vào tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực vào tháng 1 năm 2018, khi Kwon Ji Yong ra mắt ở vị trí thứ 51 vào tuần đầu tiên của năm 2018.
^Bao gồm bảng xếp hạng BillboardK-pop Hot 100 (ra mắt vào ngày 25 tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2022) và bảng xếp hạng BillboardSouth Korea Songs tiếp theo (ra mắt vào ngày 7 tháng 5 năm 2022).[46]
^"Too Bad" không lọt vào Bảng xếp hạng chính thức của Singapore, nhưng đạt vị trí thứ 14 trên Bảng xếp hạng khu vực.[69]
^"Dirty Vibe" xếp thứ 19 trên Billboard Hot Dance/Electronic Songs chart
^Trên bảng xếp hạng âm nhạc Hàn Quốc, bài hát do G-Dragon hợp tác với CL nhưng trong album lại ghi hợp tác với Dara.
^“싱어송라이터로 독특한 음악세계” [Unique musical world of the singer-songwriter]. The Korea Times (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập 10 Tháng tám năm 2017.
^Cumulative sales for Heartbreaker in South Korea:
“From YG” (bằng tiếng Hàn). YGLife. 30 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2010년 가온차트 부문별 Top 100위” [Top 100 Albums of the year 2010] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. 8 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2011년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2011] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2012년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2012] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2014년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2016년 상반기 결산 Album Chart” [Album Chart – Mid Year 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2014년 12월 Album Chart” [Album Chart – December 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2015년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2016년 상반기 결산 Album Chart” [Album Chart – Mid Year 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“Circle Album Chart [2024 December]” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 1–31 Tháng mười hai năm 2024. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng Một năm 2025. Truy cập 23 Tháng Một năm 2025.
“2010년 가온차트 부문별 Top 100위” [Top 100 Albums of the year 2010] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. 8 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2011년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2011] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2011년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2011] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2012년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2012] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2014년 Album Chart” [Album Chart – Year End 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2016년 상반기 결산 Album Chart” [Album Chart – Mid Year 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
^“2013年 年間音楽&映像ランキング発表” [Album Chart – Year End 2013] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 15 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
^“2010년 가온차트 부문별 Top 100위” [Top 100 Albums of the year 2010] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. 8 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
^“2013년 09월 Album Chart” [Album Chart – September 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Album Chart. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“Circle Album Chart [2024 December]” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 1–31 Tháng mười hai năm 2024. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng Một năm 2025. Truy cập 23 Tháng Một năm 2025.
“週間 デジタルアルバムランキング 2017年06月19日付” [Weekly digital album ranking June 19, 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 19 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng sáu năm 2017. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
“週間 デジタルアルバムランキング 2017年06月26日付” [Weekly digital album ranking June 26, 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 19 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng sáu năm 2017. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
“週間 デジタルアルバムランキング 2017年07月03日付” [Weekly digital album ranking July 3, 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 3 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng sáu năm 2017. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
“週間 デジタルアルバムランキング 2017年07月10日付” [Weekly digital album ranking July 10, 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 10 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Bảy năm 2017. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
^Physical sales of Kwon Ji-Yong in Japan (48,316):
“오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 (갱신완료) 2017.12.19” [Oricon Weekly Single / Album / DVD / Blu-ray Chart 1 – 100 (updated) 2017.12.19] (bằng tiếng Hàn). The Qoo. 19 tháng 12 năm 2017. Truy cập 30 tháng Chín năm 2018.
“週間 デジタルアルバムランキング 2017年12月18日~2017年12月24日” [Weekly physical album ranking December 12, 2018 – December 24, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon Inc. 1 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng mười hai năm 2017. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
“오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 (갱신완료) 2018.01.09” [Oricon Weekly Single / Album / DVD / Blu-ray Chart 1 – 100 (updated) 2018.01.09] (bằng tiếng Hàn). The Qoo. 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập 30 tháng Chín năm 2018.
^Cumulative sales of Kwon Ji Yong in the United States:
“2015년 19주차 Download Chart” [Gaon Download Chart – Week 19 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Mười năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2015년 20주차 Download Chart” [Gaon Download Chart – Week 20 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2015년 21주차 Download Chart” [Gaon Download Chart – Week 21 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Mười năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
^Cumulative sales for "One of a Kind" in South Korea:
“2012년 Download Chart” [Download Chart – Year End 2012] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 02주차 Download Chart” [Download Chart – Week 02 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 03주차 Download Chart” [Download Chart – Week 03 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 06주차 Download Chart” [Download Chart – Week 06 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 07주차 Download Chart” [Download Chart – Week 07 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 08주차 Download Chart” [Download Chart – Week 08 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 09주차 Download Chart” [Download Chart – Week 09 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 10주차 Download Chart” [Download Chart – Week 10 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2013년 11주차 Download Chart” [Download Chart – Week 11 of 2015] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
^“2013년 Download Chart” [Download Chart – Year End 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
^C., Daniel (21 tháng 6 năm 2019). “Gaon's 관찰노트” [Gaon's Observation Notes] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2019.
^“週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2024年10月28日~2024年11月03日” [Oricon Weekly Digital Single Ranking: October 28 – November 3, 2024]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười một năm 2024. Truy cập 8 Tháng mười một năm 2024.
^Cumulative sales of "Going To Try" in South Korea:
“2013년 Download Chart” [Download Chart – Year End 2013] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Chín năm 2018. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2014년 01월 Download Chart” [Download Chart – January 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“2014년 02월 Download Chart” [Download Chart – February 2014] (bằng tiếng Hàn). Gaon Download Chart. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng tám năm 2016. Truy cập 1 tháng Mười năm 2018.
“Online Download – 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập 11 Tháng Một năm 2016.
“Online Download – January 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 4 Tháng tám năm 2016.
“Online Download – March 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng tám năm 2016. Truy cập 4 Tháng tám năm 2016.
“Online Download – Week 41 - 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2015. Truy cập 2 Tháng mười một năm 2015.
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống