Nam rapper Hàn Quốc RM (trước đây là Rap Monster) đã phát hành 1 album phòng thu, 2 mixtape và 17 đĩa đơn (trong đó có 10 đĩa đơn hợp tác). Anh hợp tác với nhiều nghệ sĩ xuyên suốt sự nghiệp của mình, bao gồm Warren G, MFBTY, Primary, Wale, Fall Out Boy, Tiger JK, Honne, Lil Nas X, Younha, Erykah Badu và Anderson .Paak.
Sự nghiệp của RM bắt đầu vào năm 2010 khi anh ký hợp đồng với Big Hit Entertainment. Anh dành 3 năm làm thực tập sinh tại công ty, trau dồi kỹ năng của mình với tư cách là một rapper, nhạc sĩ và sáng tác—anh đồng sáng tác một số bài hát của 2AM và Glam trong khoảng thời gian đó—thường xuyên chia sẻ các bài hát do chính anh sáng tác hoặc cover trên SoundCloud thông qua trang blog chính thức của nhóm. Anh ra mắt với tư cách là thành viên của BTS với nghệ danh Rap Monster vào tháng 6 năm 2013. Sản phẩm solo đầu tiên của anh với tư cách là thành viên của nhóm là đoạn rap giới thiệu từ mini album đầu tay O!RUL8,2? (2013), được phát hành dưới dạng video giới thiệu trên YouTube vào tháng 8 cùng năm. Kể từ đó, anh tham gia sáng tác và thể hiện thêm 3 bài hát solo trong các sản phẩm âm nhạc của nhóm: "Reflection" từ Wings (2016), "Trivia: Love" từ Love Yourself: Answer (2019) và "Persona" từ Map of the Soul: Persona (2019).
Ngoài hoạt động cùng BTS, anh phát hành mixtape đầu tay RM vào năm 2015 với nghệ danh Rap Monster. Trong đó có 3 video âm nhạc được sản xuất lần lượt cho các bài hát "Awakening", "Do You" và "Joke". Sản phẩm này vốn không được phát hành trên thị trường thương mại hoặc cung cấp trên các nền tảng phát trực tuyến. Mixtape thứ hai Mono (2018) của anh là sản phẩm đầu tiên được phát hành với nghệ danh RM mà anh chính thức thay đổi vào năm trước. Mono ra mắt ở vị trí số 26 trên Billboard 200 và đưa anh trở thành nghệ sĩ solo Hàn Quốc sở hữu vị trí cao nhất trong lịch sử bảng xếp hạng vào thời điểm đó,[1] nắm giữ kỷ lục này cho đến năm 2020 khi mixtape thứ hai D-2 của Suga ra mắt ở vị trí số 11.[2] Khoảng 4 năm sau, anh phát hành album solo đầu tay Indigo vào ngày 2 tháng 12. Sản phẩm có sự hợp tác của Erykah Badu, Anderson .Paak, Tablo của Epik High và Youjeen của Cherry Filter, người góp giọng trong bài hát chủ đề "Wild Flower" cùng các nghệ sĩ khác.
^ ab“Discografie RM” [RM Discography]. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
^Đĩa đơn của RM (như nghệ sĩ hợp tác) trên Circle (trước đây là Gaon) Digital Chart:
Perfect Christmas": 2013년 52주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 52 of 2013]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
"P.D.D": 2015년 11주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 11 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
2013년 52주차 Download Chart [Download Chart – Week 52 of 2013]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #29)
2014년 01주차 Download Chart [Download Chart – Week 1 of 2014]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #74)
^2015년 11주차 Download Chart [Download Chart – Week 11 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #80)
^Đĩa đơn của RM (như nghệ sĩ hợp tác) trên Gaon Digital Chart:
"U": 2015년 17주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 17 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
"Gajah": 2017년 14주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 14 of 2017]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
"Winter Flower": 2020년 02주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 2 of 2020]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
^2015년 13주차 Download Chart [Download Chart – Week 13 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #85)
2015년 04월 Download Chart [Download Chart – April 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #24)
2015년 20주차 Download Chart [Download Chart – Week 20 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #84)
^Kim, Eun-Ae (5 tháng 4 năm 2017). 개코X랩몬스터 '코끼리', 레전드와 대세가 던진 일침 [Gaeko X Rap Monster "Elephant", an attack by a legend and the trend]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
^2017년 04월 Download Chart [Download Chart – April 2017]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #45)
^“Certificados” [Certifications] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021.
^Bài hát được xếp hạng khác của RM trên Circle (trước đây là Gaon) Digital Chart:
"Reflection": 2016년 42주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 42 of 2016]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
"Trivia: Love": 2018년 35주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 35 of 2018]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
"Persona": 2019년 16주차 Digital Chart [Digital Chart – Week 16 of 2019]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
Other songs from Indigo: “2022 Week 49 Digital Chart”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
^2016년 10월 Download Chart [Download Chart – October 2016]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #90)
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu