Danh sách đĩa nhạc của RM

Danh sách đĩa nhạc của RM
RM tại Seoul Music Awards vào tháng 1 năm 2017
Album phòng thu1
Video âm nhạc19
Đĩa đơn17
Mixtape2

Nam rapper Hàn Quốc RM (trước đây là Rap Monster) đã phát hành 1 album phòng thu, 2 mixtape và 17 đĩa đơn (trong đó có 10 đĩa đơn hợp tác). Anh hợp tác với nhiều nghệ sĩ xuyên suốt sự nghiệp của mình, bao gồm Warren G, MFBTY, Primary, Wale, Fall Out Boy, Tiger JK, Honne, Lil Nas X, Younha, Erykah Badu và Anderson .Paak.

Sự nghiệp của RM bắt đầu vào năm 2010 khi anh ký hợp đồng với Big Hit Entertainment. Anh dành 3 năm làm thực tập sinh tại công ty, trau dồi kỹ năng của mình với tư cách là một rapper, nhạc sĩ và sáng tác—anh đồng sáng tác một số bài hát của 2AMGlam trong khoảng thời gian đó—thường xuyên chia sẻ các bài hát do chính anh sáng tác hoặc cover trên SoundCloud thông qua trang blog chính thức của nhóm. Anh ra mắt với tư cách là thành viên của BTS với nghệ danh Rap Monster vào tháng 6 năm 2013. Sản phẩm solo đầu tiên của anh với tư cách là thành viên của nhóm là đoạn rap giới thiệu từ mini album đầu tay O!RUL8,2? (2013), được phát hành dưới dạng video giới thiệu trên YouTube vào tháng 8 cùng năm. Kể từ đó, anh tham gia sáng tác và thể hiện thêm 3 bài hát solo trong các sản phẩm âm nhạc của nhóm: "Reflection" từ Wings (2016), "Trivia: Love" từ Love Yourself: Answer (2019) và "Persona" từ Map of the Soul: Persona (2019).

Ngoài hoạt động cùng BTS, anh phát hành mixtape đầu tay RM vào năm 2015 với nghệ danh Rap Monster. Trong đó có 3 video âm nhạc được sản xuất lần lượt cho các bài hát "Awakening", "Do You" và "Joke". Sản phẩm này vốn không được phát hành trên thị trường thương mại hoặc cung cấp trên các nền tảng phát trực tuyến. Mixtape thứ hai Mono (2018) của anh là sản phẩm đầu tiên được phát hành với nghệ danh RM mà anh chính thức thay đổi vào năm trước. Mono ra mắt ở vị trí số 26 trên Billboard 200 và đưa anh trở thành nghệ sĩ solo Hàn Quốc sở hữu vị trí cao nhất trong lịch sử bảng xếp hạng vào thời điểm đó,[1] nắm giữ kỷ lục này cho đến năm 2020 khi mixtape thứ hai D-2 của Suga ra mắt ở vị trí số 11.[2] Khoảng 4 năm sau, anh phát hành album solo đầu tay Indigo vào ngày 2 tháng 12. Sản phẩm có sự hợp tác của Erykah Badu, Anderson .Paak, Tablo của Epik High và Youjeen của Cherry Filter, người góp giọng trong bài hát chủ đề "Wild Flower" cùng các nghệ sĩ khác.

Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
KOR
[3]
AUS
[4]
CAN
[5]
JPN
Hot

[6]
NLD
[7]
NZ
[8]
SWE
[9]
UK
[10]
US
[11]
US
World

[12]
Indigo 2 26 19 4 67 12 55 45 15 1
  • JPN: 29,274[13]
  • KOR: 664,456[14]
  • US: 10,500 (nhạc số)[15]
Tên Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
AUS
[16]
CAN
[17]
IRE
[18]
JPN
Hot

[6]
NLD
[7]
NOR
[19]
SWE
[20]
UK
Down.

[21]
US
[11]
US World
[22]
RM 12
Mono
  • Phát hành: 23 tháng 10, 2018
  • Hãng đĩa: Big Hit
  • Định dạng: Tải nhạc số, phát trực tuyến
36 22 37 10 29 17 28 2 26 2
  • JPN: 2,310 (nhạc số)[23]
  • US: 16,000[1]
"—" biểu thị bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Như nghệ sĩ chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Album
KOR
[24]
CAN
[25]
HUN
[26]
NZ
Hot

[27]
US
[28]
US
World

[29]
WW
[30]
"Perfect Christmas"
(với Jo Kwon, Lim Jeong-hee, Joohee và Jungkook)[31]
2013 45 Đĩa đơn không nằm trong album
"P.D.D"
(với Warren G)[31]
2015 74 9
"Fantastic"
(hợp tác với Mandy Ventrice)[31]
"Change"
(với Wale)[35]
2017
"Forever Rain" 2018 6 Mono
"Bicycle"[36] 2021 36 3 Đĩa đơn không nằm trong album
"Wild Flower"
(với Youjeen)
2022 75 93 9 83 1 35 Indigo
"—" biểu thị bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Như nghệ sĩ hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Album
KOR
Gaon

[37]
KOR
Billb.

[38]
HUN
[39]
NZ
Hot

[40]
UK
Down.

[41]
US
Bub.

[42]
US
World

[43]
"BuckuBucku" (부끄부끄)
(MFBTY hợp tác với EE, Rap Monster và Dino-J)[31]
2015 WondaLand
"U"
(Primary hợp tác với Kwon Jin-ah và Rap Monster)[45]
22 2
"Gajah" (코끼리)
(Gaeko hợp tác với Rap Monster)[47]
2017 17 Đĩa đơn không nằm trong album
"Champion (Remix)"
(Fall Out Boy hợp tác với RM)
[a] 18 Mania
"Timeless"
(Tiger JK hợp tác với RM)[51]
2018 4 Drunken Tiger X: Rebirth of Tiger JK
"Crying Over You"
(Honne hợp tác với RM và BEKA)[52]
2019 Đĩa đơn không nằm trong album
"Seoul Town Road" (Old Town Road Remix)
(Lil Nas X hợp tác với RM)
"Winter Flower"
(Younha hợp tác với RM)[54]
2020 48 33 31 1 Unstable Mindset
"Don't"
(eAeon hợp tác với RM)[55]
2021 5 1 Fragile
"Sexy Nukim"
(Balming Tiger hợp tác với RM)[57]
2022 [b] 33 60 1 Đĩa đơn không nằm trong album
"—" biểu thị bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Bài hát được xếp hạng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Vị trí cao nhất Doanh số Album
KOR
Circle

[59]
KOR
Billb.

[60]
HUN
[61]
NZ
Hot

[27]
UK
Down.

[62]
US
World

[63]
WW
[30]
"Reflection" 2016 38 Wings
"Trivia 承: Love" 2018 56 8 20 66 9 Love Yourself: Answer
"Seoul" 5 Mono
"Moonchild" 8
"Badbye"
(hợp tác với eAeon)
14
"Uhgood" 13
"Everythingoes"
(hợp tác với Nell)
12
"Persona" 2019 34 7 22 7 Map of the Soul: Persona
"Strange"
(Agust D hợp tác với RM)
2020 26 2 D-2
"Yun"
(với Erykah Badu)
2022 173 33 3 Indigo
"Still Life"
(với Anderson .Paak)
185 29 2 187
"All Day"
(với Tablo)
177 5
"Forg_tful"
(với Kim Sa-wol)
191 8
"Closer"
(với Paul Blanco và Mahalia)
195 34
"Lonely" 4
"Hectic"
(với Colde)
6
"No.2"
(với Paul Blanco và Park Ji-yoon)
7
"—" biểu thị bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Định dạng Ghi chú Nguồn
"Rap Monster" 2012 Tải nhạc số, phát trực tuyến [67]
"Where U At" 2013 [68]
"Favorite Girl" [69]
"Like a Star" với Jungkook [70]
"Adult Child" với SugaJin [71]
"Something" [72]
"Too Much" 2014 [73]
"Monterlude" [74]
"RM Cyper Ruff" [75]
"Unpack Your Bags" 2015 với DJ Soulscape [76]
"I Know" 2016 với Jungkook [77]
"Always" 2017 [78]
"4 O'clock" với V [79]
" (Ddaeng)" 2018 với Suga và J-Hope [80]

Xuất hiện khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Nghệ sĩ khác Album Nguồn
"ProMeTheUs" (튀겨) 2015 Yankie (hợp tác với Dok2, Juvie Train, Double K, Topbob, Don Mills) Andre [81]
"Crying Over You"[82] 2019 Honne (hợp tác với Bibi Zhou) Đĩa đơn không nằm trong album [82]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Nghệ sĩ khác Đạo diễn Mô tả Nguồn
Như nghệ sĩ chính
"Intro: O!RUL8,2?" 2013 Video hoạt hình
"Perfect Christmas" Jungkook, Jo Kwon, Lim Jeong-hee và Jo Hee (8Eight)
"P.D.D" 2015 Warren G
"Awakening" [83]
"Do You" Woogie Kim (GDW)
"Joke"
"Fantastic" Mandy Ventrice
"Change" 2017 Wale Beomjin (VM Project Architecture) [35]
"Forever Rain" 2018 Choi Jaehoon Video hoạt hình đen trắng [84]
"Seoul" Yong-seok Choi (Lumpens) Video ca từ [85]
"Moonchild" [86]
"Persona Comeback Trailer" 2019 [87]
"Wild Flower" 2022 Youjeen Woogie Kim [88]
"Still Life" Anderson .Paak Jaeyeob Bang (BangJaeyeonFilm) [89]
Như nghệ sĩ hợp tác
"BuckuBucku" 2015 MFBTY, EE, Dino J Yong-seok Choi (Lumpens)
"ProMeTheUs (튀겨)" Yankie, Dok2, Juvie Train, Double K, Top Bob và Don Mills [90]
"Gajah (코끼리)" 2017 Gaeko Video hoạt hình 3D [91]
"Timeless" 2018 Drunken Tiger Video ca từ [51]
"Sexy Nukim" 2022 Balming Tiger Pennacky[57] [92]
  1. ^ "Champion (Remix)" không ra mắt trên Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí cao nhất ở vị trí số 57 trên International Download Chart.[49]
  2. ^ "Sexy Nukim" không ra mắt trên Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí cao nhất ở vị trí số 23 trên Download Chart.[58]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Benjamin, Jeff (29 tháng 10 năm 2018). “BTS' RM Enters Billboard 200 With 'Mono'. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ 'D-2' by BTS' Suga debuts at No. 11 on Billboard 200”. Thông tấn xã Yonhap. 2 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “Circle Album Chart – Week 49, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022.
  4. ^ “ARIA Top 50 Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. 12 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ “Billboard Canadian Albums: Week of December 17, 2022”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ a b Đĩa nhạc của RM trên Billboard Japan Hot Albums:
  7. ^ a b “Discografie RM” [RM Discography]. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 12 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ “Veckolista Album, vecka 49”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  10. ^ “RM | full Official Chart History”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ a b Đĩa nhạc của RM trên Billboard 200:
  12. ^ “World Albums: Week of December 17, 2022”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  13. ^ Doanh số tích lũy của Indigo trên Oricon:
  14. ^ “Circle Album Chart – Week 49, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022.
  15. ^ Caufield, Keith (12 tháng 12 năm 2022). “ITZY Notches Third Top 10 on Album Sales Chart With 'Cheshire'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.
  16. ^ “Discography RM”. australian-charts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  17. ^ “Billboard Canadian Albums (The week of November 3, 2018)”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  18. ^ “Discography RM”. irish-charts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ “Discography RM”. norwegiancharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “Discography RM”. swedishcharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  21. ^ “Official Album Downloads Chart Top 100: 26 October 2018 – 1 November 2018”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ Đĩa nhạc của RM trên Billboard World Albums:
  23. ^ Doanh số tích lũy của Mono trên Oricon:
  24. ^ Đĩa đơn của RM (như nghệ sĩ hợp tác) trên Circle (trước đây là Gaon) Digital Chart:
  25. ^ “Billboard Canadian Hot 100: Week of December 17, 2022”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  26. ^ “Single Top 40 slágerlista: 2022. 48. hét 2022. 11. 25.-2022. 12. 01.) No. 1054” [Single Top 40 Chart: Week 48 of 2022 – 25/11/2022-01/12/2022]. slagerlistak.hu (bằng tiếng Hungary). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  27. ^ a b “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 12 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  28. ^ “Hot 100: Week of December 17, 2022”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  29. ^ Đĩa đơn của RM (như nghệ sĩ chính) trên Billboard World Digital Song Sales:
  30. ^ a b “Billboard Global 200: Week of December 17, 2022”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  31. ^ a b c d Herman, Tamar (13 tháng 2 năm 2018). “10 Essential BTS Collaborations You Should Hear: Steve Aoki, The Chainsmokers & More”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  32. ^ Doanh số tích lũy của "Perfect Christmas":
  33. ^ 2015년 11주차 Download Chart [Download Chart – Week 11 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #80)
  34. ^ 2015년 33주차 Download Chart [Download Chart – Week 33 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2015. (Xem #100)
  35. ^ a b Herman, Tamar (20 tháng 3 năm 2017). “Wale & BTS' Rap Monster Team Up for Politically Tinged 'Change': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  36. ^ Lee, M (7 tháng 6 năm 2021). “RM of BTS unveils self-written solo song 'Bicycle'. Yonhap. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  37. ^ Vị trí cao nhất trên Billboard K-pop Hot 100:
  38. ^ “Hot 40 Singles 12 September 2022”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  39. ^ “Official Singles Downloads Chart Top 100: 09 September 2022 - 15 September 2022”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  40. ^ “Bubbling Under Hot 100 (The week of January 3, 2018)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  41. ^ 2015년 13주차 Download Chart [Download Chart – Week 13 of 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #85)
  42. ^ Kim, Ye-na (9 tháng 4 năm 2015). [핫100신곡] 프라이머리, 어렵게 용기 낸 첫 인사…'조만간 봐요'. TV Report (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  43. ^ Doanh số tích lũy của "U":
  44. ^ Kim, Eun-Ae (5 tháng 4 năm 2017). 개코X랩몬스터 '코끼리', 레전드와 대세가 던진 일침 [Gaeko X Rap Monster "Elephant", an attack by a legend and the trend]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  45. ^ 2017년 04월 Download Chart [Download Chart – April 2017]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #45)
  46. ^ a b 2017년 50주차 International Download Chart [Download Chart – Week 50 of 2017]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ Benjamin, Jeff. “BTS' RM Hits the Bubbling Under Hot 100, Rock Charts & More With Fall Out Boy Remix”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  48. ^ a b Herman, Tamar (14 tháng 11 năm 2018). “Drunken Tiger Releases Final Album Featuring Yoonmirae, BTS' RM and More”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  49. ^ Benjamin, Jeff (27 tháng 3 năm 2019). “RM of BTS Joins a New Remix of HONNE's 'Crying Over You': Listen”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  50. ^ “Certificados” [Certifications] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021.
  51. ^ a b Benjamin, Jeff (20 tháng 1 năm 2020). “Younha and BTS' RM Earn First No. 1s on World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  52. ^ Dongre, Divyansha (30 tháng 4 năm 2021). “BTS' RM and eAeon Reunite to Explore Conflicted Emotions in 'Don't'. Rolling Stone India. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2022.
  53. ^ McIntyre, Hugh (11 tháng 5 năm 2021). “BTS's RM Breaks His Tie With Psy And Blackpink's Rosé With Another Hit On Billboard's Sales Chart”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  54. ^ a b Benjamin, Jeff (1 tháng 9 năm 2022). “BTS' RM Joins Korean Musical Collective Balming Tiger for 'Sexy Nukim'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.
  55. ^ “Download Chart 2022 Weeks 36”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  56. ^ Bài hát được xếp hạng khác của RM trên Circle (trước đây là Gaon) Digital Chart:
  57. ^ Vị trí cao nhất trên Billboard K-pop Hot 100:
  58. ^ Bài hát được xếp hạng khác của RM trên Hungarian Single Top 40:
  59. ^ “Official Singles Downloads Chart Top 100: 31 August 2018 - 06 September 2018”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ Bài hát được xếp hạng khác của RM trên Billboard World Digital Song Sales:
  61. ^ 2016년 10월 Download Chart [Download Chart – October 2016]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022. (Xem #90)
  62. ^ Benjamin, Jeff (6 tháng 9 năm 2018). “BTS Breaks Their Own Record for Most Simultaneous Hits on World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  63. ^ McIntyre, Hugh (22 tháng 4 năm 2019). “Every Track on BTS's New Album Debuts Inside Top 40 on Bestselling Songs Ranking”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  64. ^ “Rap Monster by Rap Monster”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  65. ^ “Where U At by Rap Monster”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  66. ^ “Favorite Girl by Rap Monster”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  67. ^ “Like A Star by Rap Monster & 정국”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  68. ^ “어른아이 by Rap Monster, Suga, & 진”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  69. ^ “Something by Rap Monster”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018.
  70. ^ “Rap Monster- Too Much”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  71. ^ “Monterlude by Rap Monster”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  72. ^ “RM cyper ruff by Rap Monster”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  73. ^ “Unpack your bags (SOULSCAPE X RAPMONSTER)”. SoundCloud. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  74. ^ Benjamin, Jeff (1 tháng 9 năm 2022). “Jung Kook's 18 Best Solo Musical Moments”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  75. ^ Jie, Ye-eun (2 tháng 1 năm 2017). “BTS Rap Monster releases 'Always'. Kpop Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  76. ^ Herman, Tamar (16 tháng 6 năm 2017). “BTS Celebrates Anniversary With 3 New Songs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  77. ^ Siroky, Mary (12 tháng 9 năm 2022). “Celebrate RM of BTS's Birthday with These 10 Songs”. Consequence. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  78. ^ “10 bài hát 'bộ ba rapper' BTS sáng tác cho các nghệ sĩ khác” [10 songs BTS 'rapper trio' composed for other artists]. The Thao Van Hoa. 5 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  79. ^ a b “HONNE tease new song with BTS' RM and Bibi Zhou”. SBS PopAsia. 26 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  80. ^ Rodríguez, Stefania (11 tháng 9 năm 2018). “BTS: RM, el joven líder que lo inició todo, está de cumpleaños | VIDEOS” [BTS: RM, the young leader who started it all, is celebrating his birthday | VIDEOS]. El Comercio (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  81. ^ Herman, Tamar (22 tháng 10 năm 2018). “BTS' RM Releases 'Mono' Mixtape and 'Forever Rain' Music Video: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ Herman, Tamar (23 tháng 10 năm 2018). “BTS' RM Reflects on His Relationship With 'Seoul' In Lyric-Focused Video: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  83. ^ Herman, Tamar (24 tháng 10 năm 2018). “BTS' RM Shares Lyric Video for 'Moonchild': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018.
  84. ^ Acevedo, Angelica (27 tháng 3 năm 2019). “BTS' RM Raps in Comeback Trailer Ahead Of 'Map of the Soul: Persona' Album: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  85. ^ “RM Finds Peace in 'Wild Flower' Music Video”. Billboard. 2 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022.
  86. ^ Bowenbank, Starr (6 tháng 12 năm 2022). “RM Gets Stuck in Time in 'Still Life' Music Video: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022.
  87. ^ “[MV] Yankie(얀키) _ ProMeTheUs(튀겨) (Feat. Dok2, Juvie Train, Double K, 랩몬스터 of BTS, Topbob, Don Mills)”. YouTube. 5 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  88. ^ Li, Nicolaus (5 tháng 4 năm 2017). “Gaeko of Dynamic Duo Releases Dizzying Visuals For "Gajah" Featuring Rap Monster”. Hypebeast. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  89. ^ Chin, Carmen (1 tháng 9 năm 2022). “Alt K-pop group Balming Tiger unveil new single 'Sexy Nukim' featuring BTS' RM”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.