Danh sách buổi biểu diễn trực tiếp của BTS

Buổi biểu diễn trực tiếp của BTS

BTS biểu diễn trong chuyến lưu diễn thế giới Love Yourself World Tour vào năm 2019, chuyến lưu diễn lớn nhất của nhóm cho đến nay.
Chuyến lưu diễn hòa nhạc 5
Buổi hòa nhạc 11
Chuyến lưu diễn họp mặt người hâm mộ 6
Buổi giới thiệu 8
Chuyến lưu diễn chung 4

Nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS đã tổ chức 5 chuyến lưu diễn hòa nhạc (3 trong số đó là chuyến lưu diễn thế giới), 6 chuyến lưu diễn họp mặt người hâm mộ, 8 buổi giới thiệu, 4 chuyến lưu diễn chung và 11 buổi hòa nhạc kể từ khi nhóm ra mắt vào năm 2013. Chuyến lưu diễn hòa nhạc riêng đầu tiên của BTS mang tên The Red Bullet Tour vào năm 2014 bắt đầu ở châu Á và sau đó mở rộng sang Úc, Bắc Mỹ và Nam Mỹ, thu hút tổng cộng 80.000 khán giả. Trong hành trình lưu diễn The Red Bullet Tour, BTS cũng tổ chức chuyến lưu diễn hòa nhạc đầu tiên tại Nhật Bản mang tên Wake Up: Open Your Eyes Japan Tour. Năm 2015, BTS khởi động chuyến lưu diễn The Most Beautiful Moment in Life On Stage Tour, biểu diễn tại nhiều thành phố trên khắp châu Á và bán được hơn 182.500 vé. Năm 2017, BTS khởi động chuyến lưu diễn The Wings Tour, biểu diễn tại 17 thành phố ở 10 quốc gia trên toàn cầu và thu hút tổng cộng 550.000 khán giả.

Chuyến lưu diễn tiếp theo của BTS, Love Yourself World Tour năm 2018–19 đã phá vỡ kỷ lục khi thu về 196,4 triệu USD từ 42 buổi diễn cuối cùng, trở thành chuyến lưu diễn có doanh thu cao nhất mọi thời đại của một nghệ sĩ biểu diễn chủ yếu bằng ngôn ngữ không phải tiếng Anh.[1] Chuyến lưu diễn thứ sáu Map of the Soul Tour của nhóm dự kiến ​​sẽ được tổ chức tại 18 thành phố ở 9 quốc gia, bắt đầu với 4 buổi diễn ở Hàn Quốc vào tháng 4 năm 2020.[2] Tuy nhiên, các buổi diễn tại Seoul đã phải hủy bỏ do ảnh hưởng của đại dịch COVID‑19 và phần còn lại của chuyến lưu diễn tạm thời bị hoãn lại.[3] Ngày 19 tháng 8 năm 2021, chuyến lưu diễn chính thức bị hủy bỏ.[4]

Chuyến lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Ngày Album liên kết Lục địa Buổi biểu diễn Doanh thu Người tham dự Nguồn
The Red Bullet Tour 17 tháng 10, 2014 – 29 tháng 8, 2015 2 Cool 4 Skool
O!RUL8,2?
Skool Luv Affair
Dark & Wild
Châu Á
Australia
Bắc Mỹ
Nam Mỹ
22 &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,000 [5]
Wake Up: Open Your Eyes Japan Tour 10 tháng 2, 2015 – 19 tháng 2, 2015 Wake Up Châu Á 6 &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,000 [6]
The Most Beautiful Moment in Life On Stage Tour 27 tháng 11, 2015 – 14 tháng 8, 2016 The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1Pt. 2
The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
Châu Á 22 &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng182,500 [7]
The Wings Tour 18 tháng 2, 2017 – 10 tháng 12, 2017 Wings
You Never Walk Alone
Châu Á
Nam Mỹ
Bắc Mỹ
Châu Đại Dương
40 6.610.510+ USD
(3 buổi diễn)
550.000 [8]
Love Yourself World Tour 25 tháng 8, 2018 – 29 tháng 10, 2019 Love Yourself: Her, TearAnswer
Map of the Soul: Persona
Châu Á
Bắc Mỹ
Châu Âu
Nam Mỹ
62 187.523.511+ USD
(38 buổi diễn)
2.019.800 [9]
Map of the Soul Tour Đã hủy Map of the Soul: Persona
Map of the Soul: 7
Châu Á
Bắc Mỹ
Châu Âu
35 Đã hủy [10]

Buổi hoà nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Người tham dự Nguồn
BTS Global Official Fanclub A.R.M.Y 1ST Muster 29 tháng 3, 2014 Seoul Hàn Quốc Hội trường Olympic 3.000 [11]
BTS 2014 <Show & Prove Concert> 14 tháng 7, 2014 West Hollywood Hoa Kỳ LA Troubadour 250 [12]
2015 BTS Live Trilogy Episode I: BTS Begins 28 tháng 3, 2015 Seoul Hàn Quốc Hội trường Olympic 6.500 [13]
29 tháng 3, 2015
Halloween Party with BTS 29 tháng 10, 2015 V Live [14]
BTS 2nd Muster [Zip Code:22920] 24 tháng 1, 2016 Hwajung Gymnasium 9.000 [15]
BTS 3rd Muster [ARMY.ZIP+] 12 tháng 11, 2016 Gocheok Sky Dome 38.000 [16]
13 tháng 11, 2016
BTS 4th Muster [Happy Ever After] 13 tháng 1, 2018 40.000 [17]
14 tháng 1, 2018
BTS 5th Muster [Magicshop] 15 tháng 6, 2019 Busan Busan Auxiliary Stadium 69.000 [18]
16 tháng 6, 2019
22 tháng 6, 2019 Seoul Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic
23 tháng 6, 2019
Bang Bang Con The Live 14 tháng 6, 2020 Incheon Weverse 756.000 [19]
Map of the Soul ON:E 10 tháng 10, 2020 Seoul 993.000 [20]
11 tháng 10, 2020
BTS 2021 Muster Sowoozoo 13 tháng 6, 2021 Sân vận động Olympic Seoul 1.330.000 [21]
14 tháng 6, 2021
BTS Permission to Dance On Stage 24 tháng 10, 2021 TBA Sân vận động Olympic Seoul / Weverse TBA [22]
BTS Permission to Dance On Stage—LA 27 tháng 11, 2021 Los Angeles Hoa Kỳ Sân vận động SoFi / YouTube Theatre / Weverse 813.000[23] [24]
[25]
28 tháng 11, 2021
1 tháng 12, 2021
2 tháng 12, 2021

Chuyến lưu diễn họp mặt người hâm mộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Người tham dự Nguồn
Japan Official Fan Meeting Vol.1 31 tháng 5, 2014 Tokyo Nhật Bản Tokyo Dome City Hall 5.000 [26]
2014 BTS 1st Fanmeeting in Europe & South America <RWeL8?> 27 tháng 7, 2014 Berlin Đức Huxleys Neue Welt [27]
29 tháng 7, 2014 Stockholm Thụy Điển Fryshuset (Lilla arenan)
1 tháng 8, 2014 São Paulo Brazil Via Marquês
Japan Official Fan Meeting Vol.2 –Undercover Mission– 13 tháng 8, 2014 Tokyo Nhật Bản Tokyo International Forum Hall A 18.000 [28]
14 tháng 8, 2014
18 tháng 8, 2014 Osaka Festival Hall
19 tháng 8, 2014
20 tháng 8, 2014
Japan Official Fanmeeting Vol.3 ~Reaching You~ 9 tháng 11, 2016 Fukuoka Marine Messe Fukuoka 70.000 [29]
28 tháng 11, 2016 Tokyo Yoyogi National Gymnasium
28 tháng 11, 2016
30 tháng 11, 2016
6 tháng 12, 2016 Nagoya Nippon Gaishi Hall
7 tháng 12, 2016
14 tháng 12, 2016 Osaka Hội trường Osaka-jō
15 tháng 12, 2016
Japan Official Fanmeeting Vol.4 ~Happy Ever After~ 18 tháng 4, 2018 Yokohama Yokohama Arena 90.000 [30]
19 tháng 4, 2018
20 tháng 4, 2018
21 tháng 4, 2018
23 tháng 4, 2018 Osaka Hội trường Osaka-jō
24 tháng 4, 2018
Japan Official Fanmeeting Vol.5 ~Magic Shop~ 23 tháng 11, 2019 Chiba Sân vận động Chiba Marine 150.000 [31]
24 tháng 11, 2019
14 tháng 12, 2019 Osaka Kyocera Dome
15 tháng 12, 2019

Buổi giới thiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Tên Thành phố Quốc gia Địa điểm Người tham dự Nguồn
12 tháng 6, 2013 Single Album "2 Cool 4 Skool" Debut Showcase Seoul Hàn Quốc Ilchi Art Hall 400 [32]
7 tháng 12, 2013 1st Japan Showcase Tokyo Nhật Bản Tsutaya O-West [33]
6 tháng 1, 2014 1st Japan Showcase - Next Stage Zepp Tokyo 6.500 [34]
7 tháng 1, 2014 Osaka Namba Hatch
11 tháng 2, 2014 2nd Mini Album "Skool Luv Affair" Showcase Seoul Hàn Quốc Lotte Card Art Center [35]
19 tháng 8, 2014 1st Studio Album "Dark&Wild" Showcase Blue Square Samseong Card Hall 1.000 [36]
21 tháng 9, 2017 DNA Comeback Showcase CJ E&M Center [37]
18 tháng 7, 2020 Map of the Soul: 7 ~ The Journey ~ Online Showcase [38]
22 tháng 6, 2021 BTS, THE BEST - Special Online Showcase [39]

Buổi hòa nhạc và chuyến lưu diễn chung

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Tên Thành phố Quốc gia Địa điểm Nguồn
10 tháng 8, 2014 KCON Los Angeles Hoa Kỳ Los Angeles Memorial Sports Arena [40]
30 tháng 10, 2014 Music Bank World Tour Thành phố Mexico Mexico Mexico City Arena [41]
22 tháng 9, 2015 Highlight 2015 Tour
(với Community 54)
San Francisco Hoa Kỳ Nourse Theatre
24 tháng 9, 2015 Houston House of Blues
26 tháng 9, 2015 Atlanta Center Stage
27 tháng 9, 2015 Toronto Canada Phoenix Concert Theatre
25 tháng 3, 2016 KCON Abu Dhabi Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất du Arena [42]
2 tháng 6, 2016 Paris Pháp AccorHotels Arena [43]
25 tháng 6, 2016 New York Hoa Kỳ Trung tâm Prudential [44]
31 tháng 7, 2016 Los Angeles Trung tâm Staples [45]
17 tháng 3, 2017 Thành phố México Mexico Mexico City Arena [46]
4 tháng 8, 2017 Music Bank World Tour Singapore Suntec Convention Centre [47]
2 tháng 9, 2017 Seo Taiji 25th Anniversary Concert Seoul Hàn Quốc Sân vận động Olympic Seoul [48]

Buổi biểu diễn trên các lễ trao giải, chương trình truyền hình và đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Tên sự kiện/chương trình Quốc gia Bài hát đã biểu diễn Nguồn
14 tháng 11, 2013 2013 MelOn Music Awards Hàn Quốc "No More Dream"
"Attack on Bangtan"
"Nice to Meet You" (Baechigi)
[49][nguồn không đáng tin?]
29 tháng 12, 2013 2013 SBS Gayo Daejeon "No More Dream" [50][nguồn không đáng tin?]
31 tháng 12, 2013 2013 MBC Gayo Daejeon "Rise Up/School Anthem" (Sechs Kies)
"Warrior's Descendant" (H.O.T.)
"No More Dream"
[51]
16 tháng 1, 2014 28th Golden Disc Awards "No More Dream" [52]
23 tháng 1, 2014 23rd Seoul Music Awards "NO"
"No More Dream"
[53]
3 tháng 12, 2014 2014 Mnet Asian Music Awards Hồng Kông "Boy In Luv"
"Danger"
"RM"
"Let's Get It Started" (The Black Eyed Peas)
[54]
26 tháng 12, 2014 2014 KBS Song Festival Hàn Quốc "Danger"
"Stupid in Love" (Soyou)
"Tricky" (Run-DMC)
"Happy" (Pharrell Williams)
[55][nguồn không đáng tin?]
31 tháng 12, 2014 2014 MBC Gayo Daejejeon "Danger" [56]
15 tháng 1, 2015 29th Golden Disc Awards China "Intro: Skool Luv Affair"
"Skool Luv Affair"
"Danger"
[57][nguồn không đáng tin?]
22 tháng 1, 2015 24th Seoul Music Awards Hàn Quốc "Boy in Luv" [58]
28 tháng 1, 2015 4th Gaon Chart Music Awards "What I Am To You"
"Danger"
[59][nguồn không đáng tin?]
16 tháng 8, 2015 2015 Summer Sonic Festival Nhật Bản "We are Bulletproof Pt.2"
"War of Hormone"
"Dope"
"Hip Hop Phile"
"Cypher pt.3: Killer"
"Attack on Bangtan"
(phiên bản tiếng Nhật)
[60]
7 tháng 11, 2015 2015 MelOn Music Awards Hàn Quốc "I Need U" [61]
2 tháng 12, 2015 2015 Mnet Asian Music Awards Hồng Kông "Run"
30 tháng 12, 2015 2015 KBS Song Festival Hàn Quốc "Yanghwa Bridge" (Zion.T)
"Butterfly"
"Dope"
"Run"
"Hypest Hype (Chase & Status)"
"We Run The World" (Pdogg)
[62][nguồn không đáng tin?]
31 tháng 12, 2015 2015 MBC Gayo Daejejeon "I Need U"
"Run"
"Perfect Man" (Shinhwa)
[63]
14 tháng 1, 2016 25th Seoul Music Awards "Run"
"Dope"
[64]
21 tháng 1, 2016 30th Golden Disc Awards "I Need U"
"Dope"
[65][nguồn không đáng tin?]
17 tháng 2, 2016 5th Gaon Chart Music Awards [66][nguồn không đáng tin?]
16 tháng 8, 2016 2016 a-nation Nhật Bản "Fire"
"Save Me"
"I Need U"
"No More Dream"
"Attack on Bangtan"
"Dope"
[67]
7 tháng 11, 2016 Star Show 360 Hàn Quốc "Blood Sweat & Tears"
"Fire"
[68]
16 tháng 11, 2016 2016 Asia Artist Awards [69][nguồn không đáng tin?]
19 tháng 11, 2016 2016 MelOn Music Awards [70]
2 tháng 12, 2016 2016 Mnet Asian Music Awards Hồng Kông "Boy Meets Evil"
"Blood Sweat & Tears"
"Fire"
26 tháng 12, 2016 2016 SBS Gayo Daejeon Hàn Quốc "Blood Sweat & Tears"
"Fire"
[71]
29 tháng 12, 2016 2016 KBS Song Festival "Idea of Classroom" (Seo Taiji and the Boys)
"Lie"
"Unknown Song" (Michael Jackson)
"A Flying Butterfly" (Yoon Do Hyun Band)
"Blood Sweat & Tears"
"Fire"
[72][nguồn không đáng tin?]
31 tháng 12, 2016 2016 MBC Gayo Daejejeon "Rainism" (Rain)
"As I Told You" (Kim Sung-jae)
"Blood Sweat & Tears"
"Fire"
[73]
14 tháng 1, 2017 31st Golden Disc Awards "Without a Heart" (8Eight)
"No More Dream"
"Boy In Luv"
"War of Hormone"
"Dope"
"I Need U"
"Fire"
[74][nguồn không đáng tin?]
19 tháng 1, 2017 26th Seoul Music Awards "Boy Meets Evil"
"Blood Sweat & Tears"
"Fire"
[75]
22 tháng 2, 2017 6th Gaon Chart Music Awards "Save Me"
"Blood Sweat & Tears"
[76][nguồn không đáng tin?]
19 tháng 11, 2017 2017 American Music Awards Hoa Kỳ "DNA" [77]
25 tháng 11, 2017 The Ellen DeGeneres Show "Mic Drop" [78]
27 tháng 11, 2017 Jimmy Kimmel Live! [79]
30 tháng 11, 2017 The Late Late Show with James Corden "DNA" [80]
1 tháng 12, 2017 2017 Mnet Asian Music Awards Hồng Kông "Not Today"
"Cypher 4"
"DNA"
"MIC Drop (Steve Aoki Remix)"
[81]
2 tháng 12, 2017 2017 MelOn Music Awards Hàn Quốc "DNA"
"You Never Walk Alone"
"Spring Day"
[82][nguồn không đáng tin?]
25 tháng 12, 2017 2017 SBS Gayo Daejeon "Mic Drop"
"DNA"
"Not Today"
[83]
29 tháng 12, 2017 2017 KBS Song Festival "Spring Day (Brit Rock Remix)"
"Lost"
"Cypher 4"
"DNA"
"Not Today"
[84]
31 tháng 12, 2017 2017 MBC Gayo Daejejeon "Go Go"
"Mic Drop"
[85]
31 tháng 12, 2017 Dick Clark's New Year's Rockin' Eve Hoa Kỳ "Mic Drop"
"DNA"
[86]
10 tháng 1, 2018 32nd Golden Disc Awards Hàn Quốc "Outro:Her"
"Spring Day"
[87][nguồn không đáng tin?]
11 tháng 1, 2018 "Not Today"
"DNA"
[88][nguồn không đáng tin?]
25 tháng 1, 2018 27th Seoul Music Awards "Mic Drop"
"DNA"
[89]
20 tháng 5, 2018 2018 Billboard Music Awards Hoa Kỳ "Fake Love" [90]
25 tháng 5, 2018 The Ellen DeGeneres Show "Fake Love"
"Airplane Pt. 2"
[91]
12 tháng 6, 2018 The Late Late Show with James Corden "Fake Love" [92]
22 tháng 6, 2018 Lotte Duty Free Family Concert Hàn Quốc "Fake Love"
"Anpanman"
"Mic Drop"
"Airplane Pt. 2"
"Spring Day"
"Mic Drop"
[93]
30 tháng 8, 2018 2018 Soribada Best K-Music Awards "Idol"
"Fake Love"
[94]
12 tháng 9, 2018 America's Got Talent Hoa Kỳ "Idol"
[95]
25 tháng 9, 2018 The Tonight Show Starring Jimmy Fallon "Idol"
"I'm Fine"
[96]
26 tháng 9, 2018 Good Morning America "Idol" [97]
12 tháng 10, 2018 The Graham Norton Show Anh [98]
6 tháng 11, 2018 MBC Plus X Genie Music Awards Hàn Quốc "We Don't Talk Anymore" (với Charlie Puth)
"Fake Love"
"Save Me"
"I'm Fine"
"Idol"
[99][nguồn không đáng tin?]
28 tháng 11, 2018 2018 Asia Artist Awards "Fake Love"
"Idol"
[100]
1 tháng 12, 2018 2018 MelOn Music Awards "Fake Love"
"Airplane Pt. 2"
"Idol"
[101]
12 tháng 12, 2018 2018 Mnet Asian Music Awards Nhật Bản "Fake Love"
"Anpanman"
[102]
14 tháng 12, 2018 Hồng Kông "Airplane pt. 2"
"O!RUL82? LY Remix"
"Idol"
[103]
25 tháng 12, 2018 2018 SBS Gayo Daejeon Hàn Quốc "No More Dream"
"Boy In Luv"
"Dope"
"Fire"
"DNA"
"Idol"
[104]
28 tháng 12, 2018 2018 KBS Song Festival "Just Dance" (J-Hope)
"Euphoria" (Jungkook)
"Serendipity" (Jimin)
"Love" (RM)
"Singularity" (V)
"Seesaw" (Suga)
"Epiphany" (Jin)
"Fake Love"
[105]
31 tháng 12, 2018 2018 MBC Gayo Daejejeon "Mic Drop (Remix)"
"Idol"
[106]
6 tháng 1, 2019 33rd Golden Disc Awards "Fake Love"
"Idol"
[107]
15 tháng 1, 2019 28th Seoul Music Awards [108]
13 tháng 4, 2019 Saturday Night Live Hoa Kỳ "Boy with Luv"
"Mic Drop"
[109]
1 tháng 5, 2019 2019 Billboard Music Awards "Boy with Luv" [110]
15 tháng 5, 2019 The Late Show with Stephen Colbert "Boy with Luv"
"Make It Right"
[111]
Good Morning America Summer Concert Series "Boy with Luv"
"Fire"
[112]
22 tháng 5, 2019 The Voice "Boy with Luv" [113]
30 tháng 5, 2019 Britain's Got Talent Anh [114]
6 tháng 7, 2019 NTV's Music Day Nhật Bản "Boy with Luv"
(phiên bản tiếng Nhật)
[115]
11 tháng 8, 2019 Lotte Duty Free Family Concert Hàn Quốc "Boy with Luv"
"Home"
"Best Of Me"
"Fake Love"
"Mic Drop"
"Idol"
[116]
30 tháng 11, 2019 2019 MelOn Music Awards "Intro: Persona"
"Boy in Luv"
"Boy with Luv"
"Mikrokosmos"
"Dionysus"
[117]
4 tháng 12, 2019 2019 Mnet Asian Music Awards Nhật Bản "N.O"
"We Are Bulletproof Pt. 2"
"Boy with Luv"
"Mikrokosmos"
"Dionysus"
[118]
FNS Music Festival "Fake Love" (phiên bản tiếng Nhật)
"Boy with Luv" (phiên bản tiếng Nhật)
[119]
6 tháng 12, 2019 iHeart Radio Jingle Ball Tour Hoa Kỳ "Mic Drop"
"Make it Right"
"Boy with Luv"
[120]
25 tháng 12, 2019 2019 SBS Gayo Daejeon Hàn Quốc "Oh Holy Night"
"Jingle Bell Rock"
"Santa Claus Is Comin' to Town"
"Feliz Navidad"
"Silent Night" (고요한밤 거룩한밤)
"Boy with Luv"
"Dionysus"
"Mikrokosmos"
[121]
27 tháng 12, 2019 2019 KBS Song Festival "Go Go"
"Home"
"Boy with Luv"
"Mikrokosmos"
"Dionysus"
[122]
31 tháng 12, 2019 Dick Clark's New Year's Rockin' Eve Hoa Kỳ "Make It Right"
"Boy with Luv"
[123]
5 tháng 1, 2020 34th Golden Disc Awards Hàn Quốc "Boy with Luv"
"Skool Luv Affair"
"Dimple"
"Mikrokosmos"
"Dionysus"
[124]
26 tháng 1, 2020 62nd Annual Grammy Awards Hoa Kỳ "Old Town Road (Seoul Town Road Remix)" [125]
28 tháng 1, 2020 The Late Late Show with James Corden "Black Swan" [126]
24 tháng 2, 2020 The Tonight Show Starring Jimmy Fallon "On" [127]
30 tháng 3, 2020 The Late Late Show with James Corden

– HomeFest Special

Hàn Quốc Boy with Luv [128]
7 tháng 6, 2020 Dear Class of 2020 - Youtube Originals "Boy with Luv"
"Spring Day"
"Mikrokosmos"
[129]
22 tháng 6, 2020 TBS CDTV Nhật Bản "Stay Gold" [130]
13 tháng 7, 2020 "Your Eyes Tell" [131]
14 tháng 7, 2020 NTV Sukkiri "Stay Gold" [132]
18 tháng 7, 2020 Buzz Rhythm 02 "Stay Gold" [133]
18 tháng 7, 2020 NHK SOnGS "Stay Gold"
"Black Swan"
[134][135]
27 tháng 7, 2020 Fuji TV's Love Music "Your Eyes Tell" [136]
29 tháng 7, 2020 Waktu Indonesia Belanja Tv Show Indonesia "Boy with Luv"
"On"
[137]
26 tháng 8, 2020 FNS Music Festival Summer Nhật Bản "Stay Gold"
"Mic Drop"
[138]
30 tháng 8, 2020 2020 MTV Video Music Awards Hoa Kỳ "Dynamite" [139]
3 tháng 9, 2020 Press Play At Home Hàn Quốc [140]
10 tháng 9, 2020 Citi Music Series Hoa Kỳ "Dynamite"
"Anpanman"
[141]
12 tháng 9, 2020 NTV's The Music Day Nhật Bản "Dynamite" [142]
16 tháng 9, 2020 America's Got Talent Hoa Kỳ [143]
18 tháng 9, 2020 iHeartRadio Music Festival "Dynamite"
"Make It Right"
"Spring Day"
"Boy with Luv"
[144]
21 tháng 9, 2020 Tiny Desk (Home) Concert Hàn Quốc "Dynamite"
"Save Me"
"Spring Day"
[145]
24 tháng 9, 2020 Collection:live From the Grammy Museum "Dynamite" [146]
27 tháng 9, 2020 Lotte Duty Free Family Concert "Black Swan"
"Make It Right"
"Boy with Luv"
[147]
28 tháng 9, 2020 The Tonight Show Starring Jimmy Fallon Hoa Kỳ "Dynamite" (với Jimmy Fallon và The Roots)
"Idol"
[148]
29 tháng 9, 2020 "Home" [149]
30 tháng 9, 2020 "Black Swan" [150]
1 tháng 10, 2020 "Mikrokosmos" [151]
2 tháng 10, 2020 "Dynamite" [152]
14 tháng 10, 2020 2020 Billboard Music Awards [153]
22 tháng 11, 2020 2020 American Music Awards "Dynamite"
"Life Goes On"
[154]
23 tháng 11, 2020 The Late Late Show with James Corden "Life Goes On" [155]
24 tháng 11, 2020 "Dynamite" [156]
25 tháng 11, 2020 NTV's Best Artist 2020 Nhật Bản [157]
30 tháng 11, 2020 The Disney Holiday Singalong Hoa Kỳ "Santa Claus Is Comin' to Town" [158]
2 tháng 12, 2020 FNS Music Festival Nhật Bản "Dynamite" [159]
5 tháng 12, 2020 2020 Melon Music Awards Hàn Quốc "Black Swan"
"On"
"Life Goes On"
"Dynamite"
[160]
6 tháng 12, 2020 2020 Mnet Asian Music Awards "Life Goes On"
"On"
"Dynamite"
[161]
10 tháng 12, 2020 NBC's TIME Person of the Year Special Hoa Kỳ "Dynamite" [162]
12 tháng 12, 2020 The Fact Music Awards Hàn Quốc "Dynamite"
"Life Goes On"
[163]
18 tháng 12, 2020 2020 KBS Song Festival "I Need U"
"Dynamite"
"Life Goes On"
[164]
21 tháng 12, 2020 CDTV Live! Live! Christmas Special Nhật Bản "Dynamite" [165]
25 tháng 12, 2020 2020 SBS Gayo Daejeon Hàn Quốc "Black Swan"
"Life Goes On"
"Dynamite"
[166]
30 tháng 12, 2020 62nd Japan Record Awards Nhật Bản "Life Goes On"
"Dynamite"
[167]
31 tháng 12, 2020 2021 New Year's Eve Live Hàn Quốc "Dynamite"
"Best of Me"
"Mic Drop"
"Make It Right"
"Boy with Luv"
"Life Goes On"
[168]
9–10 tháng 1, 2021 35th Golden Disc Awards "Black Swan"
"On"
"Life Goes On"
"Dynamite (Slow Jam Remix)"
[169]
23 tháng 2, 2021 MTV Unplugged Presents Hoa Kỳ "Telepathy"
"Blue & Grey"
"Fix You" (Coldplay)
"Life Goes On"
"Dynamite"
[170]
12 tháng 3, 2021 MusiCares' Music On A Mission "Dynamite" [171]
14 tháng 3, 2021 63rd Annual Grammy Awards [172]
29 tháng 3, 2021 2021 Special Talk Show [Let's BTS] Hàn Quốc "Dynamite (Slow Jam Remix)"
"Life Goes On"
[173]
16 tháng 5, 2021 Lotte Duty Free Family Concert "Life Goes On"
"Telepathy"
"Dynamite"
[174]
23 tháng 5, 2021 2021 Billboard Music Awards Hoa Kỳ "Butter" [175]
25 tháng 5, 2021 The Late Show with Stephen Colbert [176]
28 tháng 5, 2021 Good Morning America Summer Concert Series "Dynamite" (Tropical Remix)
"Butter"
[177]
14 tháng 6, 2021 CDTV Live! Live! Nhật Bản "Film Out" [178]
18 tháng 6, 2021 NTV Music Blood "Butter"
"Film Out"
[179]
21 tháng 6, 2021 CDTV Live! Live! "Butter" [180]
3 tháng 7, 2021 NTV's The Music Day [181]
9 tháng 7, 2021 Naver NOW Comeback Special:

A Butterful Getaway with BTS

Hàn Quốc "Butter" (Cooler Remix)
"Spring Day"
"Permission to Dance"
[182]
13 tháng 7, 2021 The Tonight Show Starring Jimmy Fallon Hoa Kỳ "Permission to Dance" [183]
14 tháng 7, 2021 2021 FNS Summer Song Festival Nhật Bản "Butter" [184]
The Tonight Show Starring Jimmy Fallon Hoa Kỳ [185]
17 tháng 7, 2021 TBS' Music Day 2021 Nhật Bản "Permission to Dance" [186]
27 tháng 7, 2021 BBC Radio 1 Live Lounge Special: BTS @ Radio 1 Anh "Dynamite"
"Permission to Dance"
"I'll Be Missing You"

(Puff Daddy và Faith Evans hợp tác với 112)

[187]
25 tháng 9, 2021 Global Citizen Live 2021 Hàn Quốc "Permission to Dance"
"Butter"
[188]
2 tháng 10, 2021 The Fact Music Awards "Boy with Luv"
"Butter"
"Permission to Dance"
[189]
21 tháng 11, 2021 2021 American Music Awards Hoa Kỳ "My Universe" (với Coldplay)
"Butter"
[190]
23 tháng 11, 2021 The Late Late Show with James Corden "Permission to Dance" [191]
3 tháng 11, 2021 Jingle Ball Tour "Dynamite" (Holiday Remix)
"Butter"
[192]
9 tháng 12, 2021 The Late Late Show with James Corden "Butter" [193]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Frankenburg, Eric (ngày 5 tháng 12 năm 2019). “The Year in Touring Charts 2019: Ed Sheeran Meets The Rolling Stones in Boxscore History”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Eggertsen, Chris (ngày 27 tháng 2 năm 2020). “BTS Cancels Korean Tour Dates Over Coronavirus Outbreak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ Reilly, Nick (ngày 28 tháng 4 năm 2020). “BTS postpone entire 'Map Of The Soul' 2020 tour due to coronavirus”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ Legaspi, Althea (ngày 19 tháng 8 năm 2021). “BTS Officially Cancel Map of the Soul Tour”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  5. ^ Sun, Mi-kyung (ngày 31 tháng 8 năm 2015). “BTS proved their 'global power' through succeed in world tour for 11 months and 80,000 audiences”. OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020 – qua Naver Star.
  6. ^ Jo, Woo-young (ngày 23 tháng 2 năm 2015). 방탄소년단, 日 4개 도시 투어 성황리 마쳐 [BTS successfully complete 4-city tour of Japan]. Star Today – Maeil Daily Economic (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  7. ^ References for the Most Beautiful Moment in Life On Stage tour:
  8. ^ References for the Wings tour:
  9. ^ Nguồn tham khảo cho chuyến lưu diễn Love Yourself:
  10. ^ Dodson, P. Claire (ngày 22 tháng 1 năm 2020). “BTS Officially Announces "Map of the Soul" Tour Dates, Starting in Seoul”. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ Nguồn tham khảo cho 1st Muster:
  12. ^ Benjamin, Jeff (ngày 13 tháng 7 năm 2014). “BTS Announces Free, Surprise L.A. Concert”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
  13. ^ Nguồn tham khảo cho BTS Begins Episode 1:
  14. ^ Nguồn tham khảo cho 2015 Halloween Party:
  15. ^ Nguồn tham khảo cho 2nd Muster:
  16. ^ Nguồn tham khảo cho 3rd Muster:
  17. ^ Lee, Eun-jung (ngày 15 tháng 1 năm 2018). “방탄소년단, 고척돔서 4만 팬 만났다…글로벌 팬미팅 성료” [BTS met 40,000 fans at Gocheok Dome. Global Fan Meeting successfully completed.]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
  18. ^ Nguồn tham khảo cho 5th Muster:
  19. ^ Nguồn tham khảo cho Bang Bang Con The Live:
  20. ^ Willman, Chris (ngày 12 tháng 10 năm 2020). “BTS' Weekend Virtual Concerts Sell 993,000 Tickets”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  21. ^ Nguồn tham khảo cho 2021 Muster Sowoozoo:
  22. ^ References for BTS Permission to Dance On Stage:
  23. ^ References for Permission to Dance On Stage—LA attendance:
  24. ^ Brooks, Dave (23 tháng 11 năm 2021). “BTS Brings Year's Biggest Show Yet to L.A.'s Newest Venue SoFi Stadium”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  25. ^ Murphy, Eryn (27 tháng 11 năm 2021). “How to Buy Tickets for BTS' Permission to Dance On Stage – LA Concert Livestream”. Showbiz CheatSheet. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  26. ^ References for Japan Fan Meeting Vol.1:
  27. ^ Park, Jung-sun (ngày 12 tháng 6 năm 2014). [단독] 방탄소년단, 유럽-남미 첫 팬미팅 투어 나선다 [[Exclusive] BTS go on their first fanmeeting tour in Europe-South America.]. MBN News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
  28. ^ References for Japan Fan Meeting Vol.2:
  29. ^ Moon, Kyung-min (ngày 16 tháng 12 năm 2016). 방탄소년단, 日 4개 도시 팬미팅 성료...7만 팬 운집 [BTS complete fan meetings in four cities in Japan...70,000 fans gathered.]. SE Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  30. ^ 防弾少年団、日本ファンミで9万人動員…坂口健太郎が観客席に登場 [BTS attracts 90,000 people at Japan Fanmeetings...Kentaro Sakaguchi appeared in the audience.]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  31. ^ References for Japan Fan Meeting Vol.5:
  32. ^ “방탄소년단, 쇼케이스와 함께 정식 데뷔”. MNews (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  33. ^ “방탄소년단, 생애 첫 일본 쇼케이스 성공리 마쳐”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  34. ^ “방탄소년단 日 쇼케이스 성황‥6500명 현지팬 '들썩'. MK News. ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  35. ^ “방탄소년단 쇼케이스 "이번에는 대중성 노리겠다". EToday. ngày 11 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “방탄소년단, 온라인 쇼케이스에 접속자 폭주”. News Donga. ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ [공식입장] 방탄소년단, 21일 생방송 컴백쇼 확정…전세계 동시 생중계. Osen. ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020 – qua Naver.
  38. ^ 日本4thアルバム「MAP OF THE SOUL: 7 ~ THE JOURNEY ~」シリアルナンバー特典詳細第二弾発表!. BTS Japan Official Fanclub. ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  39. ^ BTS、オンラインショウケースで「Film out」熱唱 JUNG KOOKが楽曲制作の秘話明かす [BTS sings "Film out" enthusiastically at online showcase, reveals secret story of song production by Jungkook]. Oricon Music. ngày 24 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  40. ^ Benjamin, Jeff (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “KCON 2014: CNBLUE, Girls' Generation, BTS Announced for K-Pop Festival”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  41. ^ Mérida, Jannis (ngày 29 tháng 9 năm 2014). “Music Bank in México, primer festival de K-Pop” [Music Bank in México, first K-Pop Festival]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  42. ^ Geranpayeh, Sarvy (ngày 26 tháng 3 năm 2016). “K-Pop mania hits Abu Dhabi with KCon 2016”. Gulf News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  43. ^ Kim, Kwang-tae (ngày 13 tháng 6 năm 2016). “(Yonhap Feature) K-pop bands captivate Paris in Europe's first KCON”. Yonhap News. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ “KCON New York 2016: Ailee Comes Home, Seventeen Makes First American Appearance & More”. Billboard. ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  45. ^ “KCON LA 2016: BTS, Monsta X, Davichi & More Close Out Fest”. Billboard. ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  46. ^ “BTS to Perform at KCON Mexico: Exclusive”. Billboard. ngày 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  47. ^ Ng, Gwendolyn (ngày 5 tháng 8 năm 2017). “K-pop mega concert Music Bank a buffet for fans”. The Straits Times. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  48. ^ “K-Pop Legend Seo Taiji Holds 25th Anniversary Concert, Passes Torch to BTS”. Billboard. ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  49. ^ “Performances from the '2013 MelOn Music Awards'!”. AllKPop. ngày 14 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ “2013 SBS Gayo Daejun Performances”. Soompi. ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “[SS프리즘] MBC '가요대제전', 키워드는 복고…'응답하라 음악 팬들'. The Fact. ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  52. ^ “23회 서울가요대상, 2013 빛낸 신인 '방탄소년단·김예림·크레용팝' 선정”. NEWSPIM. ngày 23 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  53. ^ “[서울가요대상] 방탄소년단, '달달+카리스마' 이중 매력 발산…여심 흔들”. tvreport. ngày 23 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  54. ^ “BTS' MAMA evolution: From 2014 to now”. SBS. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
  55. ^ “Performances from the 2014 KBS Gayo Daechukjae (Music Festival)”. Koreaboo. ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “갓세븐 VS 방탄소년단, 거친남자들의 자존심 대결[MBC가요대제전]”. Osen. ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020 – qua Chosun.
  57. ^ “Winners from Day 2 of the 29th Golden Disk Awards in Beijing”. Soompi. ngày 15 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  58. ^ [서울가요대상]방탄소년단, 혼신의 공연으로. Sports Seoul. ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  59. ^ “Performances from 'The 4th GAOn Chart Kpop Awards'!”. AllKPop. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  60. ^ 방탄소년단, 日팬미팅·섬머소닉 2015 성황리 마무리. Sports Donga. ngày 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  61. ^ [단독] 유병재 '2015 멜론뮤직어워드' MC로 참석…첫 진행 나선다. My Daily. ngày 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020 – qua Naver.
  62. ^ “Performances from the 2015 KBS Song Festival”. Soompi. ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “방탄소년단, 올블랙 의상으로 'Perfect Man' 대변신...관절 꺾일 듯한 파워 댄스에 팬들 '기절' ('2015 MBC 가요대제전')”. newsinside. ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  64. ^ “[제25회 서울가요대상] 방탄소년단, 이대로 'RUN' 치명적인 매력 '쩔어' (서가대)”. newsinside. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  65. ^ “Performances from Day 2 of the 30th Golden Disk Awards”. Soompi. ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ “Performances From the 5th Gaon Chart K-pop Awards”. Soompi. ngày 18 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “방탄소년단, 日 최대 음악 페스티벌 '에이네이션' 출연 확정”. Newsen. ngày 4 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  68. ^ “<스타쇼360> 방탄소년단 랩몬스터, "막내 정국, 갑자기 눈물 흘려 놀랐다". iMBC. ngày 7 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020 – qua Naver.
  69. ^ “Watch Performances from the '2016 Asia Artist Awards'!”. AllKPop. ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ '2016 멜론뮤직어워드(MMA)' 엑소 4년 연속 수상, 방탄소년단은 앨범상에 '눈물'(종합)”. ASIATODAY. ngày 20 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  71. ^ “[2016 SBS 가요대전] 방탄소년단, 섹시한 매력 발산...가요대전 무대도 "싹 다 불 태워라!". Sedaily. ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  72. ^ “Watch All The Performances From 2016 KBS Gayo Daechukje”. Koreaboo. ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  73. ^ '2016 MBC 가요대제전', 타임 슬립했던 순간 7”. ZUM. ngày 1 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  74. ^ “Watch: The Performances From The 31st Golden Disc Awards Day 2”. Soompi. ngày 14 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  75. ^ “[SS쇼캠] 방탄소년단(BTS) - 피 땀 눈물 직캠 '에너지 대폭발' ('제26회 하이원 서울가요대상')”. Sports Seoul. ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  76. ^ “Performances From the 6th Gaon Chart K-pop Awards”. Soompi. ngày 22 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  77. ^ Herman, Tamar (ngày 30 tháng 4 năm 2019). “Revisit 6 Of BTS' Best U.S. TV Performances Ahead Of the BBMAs”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  78. ^ “Watch BTS' Performance of 'Mic Drop' on 'Ellen'. Billboard. ngày 27 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  79. ^ “BTS Perform on 'Jimmy Kimmel Live!': Watch”. Billboard. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  80. ^ “BTS Play a Game of 'Flinch' and Perform 'DNA' on 'The Late Late Show'. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  81. ^ “BTS win Artist of the Year at the 2017 Mnet Asian Music Awards (MAMA)”. AXS. ngày 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
  82. ^ “Performances From 2017 Melon Music Awards”. Soompi. ngày 2 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  83. ^ [SBS 가요대전 방탄소년단, 이건 마치 BTS 단독콘서트. Newsen. ngày 25 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  84. ^ '가요대축제' 8팀 8色의 콘서트..故 종현 추모로 엔딩 [종합]”. OSEN. ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020 – qua Chosun.
  85. ^ 'MBC가요대제전' 방탄소년단, 2018년 첫 무대 장식..팬들에게 전한 '하트'. JTBC. ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  86. ^ Herman, Tamar (ngày 12 tháng 12 năm 2017). “BTS Reveal They're Performing On 'Dick Clark's New Year's Rockin' Eve 2018'. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  87. ^ “Watch: Super Junior, BTS, EXO, Taeyeon, TWICE, And More Perform At The 32nd Golden Disc Awards Day 2”. Soompi. ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  88. ^ “Watch Performances from the '32nd Golden Disc Awards' (Day 1)”. AllKPop. ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  89. ^ “ko:[제27회 서가대] 방탄소년단 'MIC Drop+DNA', 월드★ 명성 입증”. Sports Seoul. ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  90. ^ Herman, Tamar (ngày 31 tháng 12 năm 2018). “Here's Just About Everything BTS Did in 2018”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  91. ^ Brooks, Hayden (ngày 25 tháng 5 năm 2018). “Watch BTS Storm 'Ellen' With Performances of 'Fake Love' & 'Airplane Pt 2'. iheartradio. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  92. ^ Reed, Ryan (ngày 13 tháng 6 năm 2018). “Watch BTS Perform Dramatic 'Fake Love' on 'Corden'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  93. ^ “BTS impacta en redes con "Lotte Family Concert 2018" VIDEO”. El Comercio. ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  94. ^ "이 무대가 작다"…방탄소년단 '2018 소리바다 어워즈' 대상 (종합)”. tenasia. ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020 – qua hankyung.
  95. ^ Angermiller, Michele Amabile (ngày 6 tháng 9 năm 2018). “BTS to Perform on 'America's Got Talent' Next Week”. Variety. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  96. ^ “Watch BTS Perform "I'm Fine" and "Idol" on "Fallon". Pitchfork. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  97. ^ “BTS Make Their 'GMA' Debut With Epic Performance Of 'Idol'. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  98. ^ Sommerlad, Joe (ngày 9 tháng 10 năm 2018). “BTS on Graham Norton: When are the K-pop band playing on BBC One?”. The Independent. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  99. ^ “Performances From 2018 MBC Plus X Genie Music Awards”. Soompi. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  100. ^ “방탄소년단·이병헌, 한류 지형도 보여준 'AAA'. Newsis. ngày 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020 – qua Chosun.
  101. ^ Herman, Tamar (ngày 2 tháng 12 năm 2018). “BTS Performs 'Idol' at Melon Music Awards 2018”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2019.
  102. ^ Bajgrowicz, Brooke (ngày 12 tháng 12 năm 2018). “Watch MAMA Fans' Choice Japan Performances: BTS, Stray Kids, Monsta X & More”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2019.
  103. ^ Field, Sonya (ngày 15 tháng 12 năm 2018). “BTS' vulnerable speeches show why they deserve all the prosperity and happiness in the world”. Hypable. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2019.[liên kết hỏng]
  104. ^ '2018 SBS 가요대전' 엑소·BTS·워너원까지…★라인업X다채로운 콜라보”. sportschosun. ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020 – qua Chosun.
  105. ^ “BTS엑소 최초 무대+워너원 눈물+콜라보까지..성공적인 '대환상파티' [KBS 가요대축제 종합]”. OSEN. ngày 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020 – qua Chosun.
  106. ^ "아이돌×MIC Drop" BTS'MBC가요대제전' 1,2부 모두 등장 "역시 대세". OSEN. ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020 – qua Chosun.
  107. ^ Lee, Ha-na (ngày 6 tháng 1 năm 2019). [2019 골든디스크] 방탄소년단, 눈 돌릴 틈 없는 무대···'이게 바로 월드클래스' [[2019 Golden Disc Awards] BTS, a performance you can't look away from. "This is world class"]. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  108. ^ Yoon, Soo-kyung; Jo, Yoon-hyeong (ngày 16 tháng 1 năm 2019). [단독영상] 방탄소년단(BTS), 뜨거운 열기 가득한 무대 직캠① '서울가요대상' [[Exclusive Video] BTS (BTS), Fancam full of heat on stage "Seoul Music Awards"]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  109. ^ Herman, Tamar (ngày 14 tháng 4 năm 2019). “BTS Perform Live Debut of 'Boy with Luv' on 'Saturday Night Live': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  110. ^ Minsker, Evan (ngày 2 tháng 5 năm 2019). “Billboard Music Awards 2019: Watch BTS and Halsey Perform "Boy with Luv". Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  111. ^ Kaplan, Ilana (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “Watch BTS Serenade 'Colbert' Audience With 'Make It Right'. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2019.
  112. ^ Herman, Tamar (ngày 15 tháng 5 năm 2019). “BTS Bring the Heat to Good Morning America With Performances Of 'Fire' & 'Boy with Luv': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  113. ^ Shaffer, Claire (ngày 22 tháng 5 năm 2019). “BTS Give Confetti-Covered Performance of 'Boy with Luv' on 'The Voice'. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  114. ^ Mier, Tomás (ngày 30 tháng 5 năm 2019). “BTS Performs 'Boy with Luv' On Britain's Got Talent Days Before Sold-Out Shows in London”. People. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  115. ^ BTS、日テレ音楽特番『MUSIC DAY』出演決定 大阪から生中継 [BTS to appear on NTV music special program "MUSIC DAY" Live broadcast from Osaka] (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 5 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  116. ^ Lee, Yoo-jin; Cho, Jee-hyun (ngày 24 tháng 6 năm 2019). “BTS joins other K-pop stars in Lotte Family Concert due to open in Aug”. Pulse News. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  117. ^ Herman, Tamar (ngày 1 tháng 12 năm 2019). “BTS Turn 2019 Melon Music Awards Into Mini Concert Before Picking Up Top Honors”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  118. ^ Rowley, Glenn (ngày 4 tháng 12 năm 2019). “Watch BTS' Career-Spanning Set at the 2019 Mnet Asian Music Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  119. ^ Hwang, Hye-jin (ngày 3 tháng 12 năm 2019). 방탄소년단, 4일 후지TV 'FNS가요제' 출연 확정…'FAKE LOVE' 日버전 최초 공개 [BTS confirmed to appear on Fuji TV's "FNS Song Festival" on the 4th. The Japanese version of "FAKE LOVE" will be released for the first time.]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  120. ^ Roth, Madeline (ngày 7 tháng 12 năm 2019). “Camila's Red-Hot Romance, BTS's Surprise Guest And More Jingle Ball L.A. Highlights”. MTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  121. ^ Lee, Da-gyeom (ngày 26 tháng 12 năm 2019). 'SBS 가요대전', 방탄소년단 퍼포먼스 돋보였지만...레드벨벳 웬디 부상에 '빈축'[MK이슈] [[MK Issue] "SBS Music Festival", BTS performance was outstanding. Red Velvet's Wendy is injured.]. Maeil Business Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  122. ^ Park, Ha Na (ngày 27 tháng 12 năm 2019). [2019 가요대축제] 방탄소년단, 콘서트 방불케 한 역대급 무대의 향연 [[2019 Music Festival] BTS celebrates concert-like stages]. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  123. ^ Zemler, Emily (ngày 2 tháng 1 năm 2020). “Watch BTS Perform 'Make It Right,' 'Boy with Luv' on 'Dick Clark'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  124. ^ Min, Kyung-won (ngày 5 tháng 1 năm 2020). BTS, 골든디스크 역사 새로 썼다…음반·음원 대상 첫 싹쓸이 [BTS writes Golden Disc history...The first sweep of record and music awards.]. JoongAng Ilbo. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  125. ^ Real, Evan (ngày 26 tháng 1 năm 2020). “Lil Nas X, BTS, Billy Ray Cyrus and More "Old Town Road All-Stars" Give Epic Performance at the Grammys”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  126. ^ Zemler, Emily (ngày 18 tháng 1 năm 2020). “Watch BTS Debut Black Swan' Live on 'Corden'. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  127. ^ Geier, Thom (ngày 25 tháng 2 năm 2020). “Watch BTS Bring It 'On' During Grand Central Terminal Takeover With Jimmy Fallon (Video)”. TheWrap. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  128. ^ Akingbade, Tobi (ngày 30 tháng 3 năm 2020). “Watch BTS perform 'Boy with Luv' on James Corden's quarantine edition of The Late Late Show”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  129. ^ Willman, Chris (ngày 7 tháng 6 năm 2020). “BTS Brings a Bounty of Hits to Close Out 'Dear Class of 2020' (Watch)”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  130. ^ Yadav, Monica (ngày 22 tháng 6 năm 2020). “BTS gives dreamy performance of their Japanese single 'Stay Gold' from Map Of The Soul: 7 – The Journey album”. Bollywood Hungama. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  131. ^ Furuya, Tomoko (14 tháng 7 năm 2020). BTS「Your eyes tell」、日本語曲ならではのスロウなメロディがキーに 『CDTVライブ!ライブ!』で見せたまっすぐな表情 [BTS' "Your eyes tell"'s slow melody unique to Japanese songs is the key to the direct emotion shown on "CDTV Live! Live!"]. Real Sound (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  132. ^ Kim, Min-jung (15 tháng 7 năm 2020). 방탄소년단 뷔. 日 니혼티비 '슷키리'출연 후 트렌드 장악 [After appearing on Nippon TV's "Sukkiri", BTS' V controlled the trends.]. Maeil News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  133. ^ BTS(防弾少年団)、7月17日(金)放送「バズリズム02」に出演決定!話題の新曲「Stay Gold」を披露 [BTS will appear on "Buzz Rhythm 02" on July 17 (Friday)! Showcase hot new song "Stay Gold"]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  134. ^ BTS、2年ぶり「SOnGS」で2曲披露&ファンからの質問に回答 [BTS performs two songs at "SOnGS" for the first time in two years and answers questions from fans]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  135. ^ Moon, Wan-sik (20 tháng 7 năm 2020). 정국 "방탄소년단 7년간 본질 잊지 않아..외면 안바뀌었으면" 재치 '웃음' [Jungkook: "BTS haven't forgotten our essence in seven years," wittily added, "I hope our appearance doesn't change."]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  136. ^ 「Love music」でBTSが最新曲披露、ビバラ特集では King Gnu井口&常田などのカバー傑作選放送 ["Love Music" BTS showcase their latest song, and ViVaLa special feature broadcast of cover masterpieces from King Gnu's Iguchi & Tsuneda etc.]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 22 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  137. ^ “K-pop superstar BTS to perform at Tokopedia event”. The Jakarta Post. 23 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  138. ^ Hwang, Hye-jin (20 tháng 8 năm 2020). 방탄소년단, 26일 日 후지TV 'FNS 가요제' 출연 확정(공식) [BTS confirmed to appear on Fuji TV's 'FNS Song Festival' on the 26th (official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020 – qua Daum.
  139. ^ Unterberger, Andrew (30 tháng 8 năm 2020). “BTS Make Explosive VMAs Debut With 'Dynamite' at 2020 MTV VMAs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  140. ^ “BTS en Press Play: prendas de RM y Jungkook fueron elaboradas en el Perú [VIDEO]” [BTS on Press Play: RM and Jungkook's garments were made in Peru [VIDEO]]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 7 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
  141. ^ Murphy, Eryn (10 tháng 9 năm 2020). “The Special Reason BTS Performed 'Anpanman' for the NBC 'Today' Citi Music Series”. CheatSheet. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  142. ^ BTS(防弾少年団)&NiziU、日テレ系「THE MUSIC DAY」でパフォーマンスを披露!嵐・櫻井翔&指原とのトークも話題に [BTS & NiziU show off performances at "THE MUSIC DAY" on NTV! Talks with Arashi, Sho Sakurai and Sashihara are also a topic.]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  143. ^ Angermiller, Michele Amabile (16 tháng 9 năm 2020). “Watch BTS' 'Dynamite' Performance on 'America's Got Talent'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  144. ^ Kim, So-young (19 tháng 9 năm 2020). 방탄소년단, 美 대형 음악 축제 ‘아이하트라디오 페스티벌 2020’ 출연…‘Dynamite’ 포함 4곡 열창 [BTS appeared at large US music festival "iHeartRadio Festival 2020" and sang four songs including "Dynamite"]. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  145. ^ Aswad, Jem (21 tháng 9 năm 2020). “Watch BTS Perform 'Dynamite' and More, Live on NPR's Tiny Desk Concert”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
  146. ^ Henderson, Cydney (10 tháng 9 năm 2020). “Grammy Museum launching online streaming service with A-list interviews, content from the archives”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
  147. ^ “Lotte Family Concert con BTS: revive lo mejor del concierto online [VIDEO]” [Lotte Family Concert with BTS: relive the best of the online concert [VIDEO]]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 25 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  148. ^ Graves, Wren (29 tháng 9 năm 2020). “BTS Perform "Dynamite" and "Idol" to Kick Off Tonight Show Residency: Watch”. Consequence of Sound. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  149. ^ “Watch BTS' Illusionary 'Home' Performance on 'Fallon'. Rolling Stone. 30 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  150. ^ Martoccio, Angie (1 tháng 10 năm 2020). “BTS Perform 'Black Swan,' Talk Goal of Grammy Win on 'Fallon' Residency”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  151. ^ “BTS performs 'Mikrokosmos' on Jimmy Fallon show”. Yonhap News Agency. 2 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  152. ^ Hwang, Hye-jin (3 tháng 10 năm 2020). ‘지미팰런쇼’ 방탄소년단, 롤러장 버전 ‘Dynamite’ 무대 공개…유종의 美(종합) [(Comprehensive) 'Jimmy Fallon Show' BTS unveils roller-rink version of "Dynamite" stage...a successful conclusion]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020 – qua Naver.
  153. ^ Daw, Stephen (14 tháng 10 năm 2020). “BTS Blow the Crowd Away With 'Dynamite' Performance at the 2020 Billboard Music Awards”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  154. ^ Havens, Lyndsey (22 tháng 11 năm 2020). “BTS Perform 'Life Goes On' and 'Dynamite' In a Seoul Stadium for the 2020 AMAs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  155. ^ Shaffer, Claire (24 tháng 11 năm 2020). “Watch BTS Perform 'Life Goes On' on 'The Late Late Show With James Corden'. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  156. ^ Sheridan, Wade (25 tháng 11 năm 2020). “BTS is 'truly honored' to receive first Grammy nomination”. UPI. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  157. ^ 日テレ「ベストアーティスト」全出演者解禁!BTS、DISH//、TXT、IZ*OnE、三代目JSBら追加 [All performers of Nippon Television's Best Artist have been released! BTS, DISH//, TXT, IZ*OnE, Sandaime JSB, and others added]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  158. ^ Aniftos, Rania (13 tháng 11 năm 2020). “BTS, Katy Perry, P!nk & More Set for ABC's 'Disney Holiday Singalong'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  159. ^ 「FNS歌謡祭」に菅田将暉、BTS、ENHYPEN、浜崎あゆみ、佐藤二朗追加!ジャニーズコラボ企画発表 [Masahiro Sugata, BTS, ENHYPEN, Ayumi Hamasaki and Jiro Sato added to "FNS Music Festival"! Johnny Collaboration Project Announced]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  160. ^ Hong, Se-young (5 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 오늘 'MMA 2020' 뜬다..美친 무대 예고 [공식] [[Official] BTS, MMA 2020 is coming up today. A spectacular stage preview]. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020 – qua Daum.
  161. ^ Daly, Rhian (6 tháng 12 năm 2020). “Watch BTS perform 'Life Goes On' with hologram version of member Suga”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  162. ^ Bruner, Raisa (10 tháng 12 năm 2020). “Exclusive: Watch BTS Perform 'Dynamite' During TIME's 2020 Person of the Year Special”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  163. ^ Na, Yoo (11 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, D-1 '2020 더팩트 뮤직 어워즈' 서 보여줄 '어나더클래스' [BTS, D-1 'Another Class' to be presented at the "2020 The Fact Music Awards"]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  164. ^ Kim, Mi-wa (18 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 첫1위 'I NEED U'→빌보드 1위 'Dynamite'로 새긴 의미 [2020 KBS 가요대축제][종합] [[Comprehensive] [202020 KBS Song Festival] BTS, the first No. 1 'I NEED U'→ Billboard No. 1 'Dynamite']. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  165. ^ 「CDTV」特番にミスチル、BTS、瑛人、セブチ、DISH//、TXT、LiSA、ベビメタ、櫻坂46 ["CDTV" special feature: Mr. Children, BTS, Eito, SEVENTEEN, DISH //, TXT, LiSA, Babymetal, Sakurazaka46]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
  166. ^ Kang, Min-kyung (25 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 크리스마스에 안겨준 기적 "봄은 곧 다시 온다" [2020 SBS 가요대전] [[2020 SBS Gayo Daejeon] BTS, the miracle of Christmas: "Spring is coming again"]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  167. ^ BTS『レコ大』で韓国から2曲披露へ 特別賞のNiziU、松田聖子、Uruも歌唱 ["Record Awards" BTS to perform two songs from South Korea. Special Award winners NiziU, Seiko Matsuda and Uru will also sing]. Oricon Music (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  168. ^ Seo, Byung-ki (1 tháng 1 năm 2021). 빅히트 레이블즈 '2021 NEW YEAR'S EVE LIVE', 180여분간 글로벌 팬들과 "우리는 연결돼 있다"로 공연 [Big Hit Labels "2021 NEW YEAR'S EVE LIVE", performed "We are Connected" with global fans for 180 minutes.]. Herald Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
  169. ^ Lee, Nam-kyung (10 tháng 1 năm 2021). 방탄소년단, 'On'→'Dynamite'로 완벽 퍼포먼스+라이브[2021 골든디스크] [[2021 Golden Disc] BTS, perfect live performance with 'On'→'Dynamite']. MBN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
  170. ^ Siroky, Mary (23 tháng 2 năm 2021). “BTS Bring the Fire and Set the Night Alight on MTV Unplugged: Review”. Consequence of Sound. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  171. ^ Aswad, Jem (12 tháng 3 năm 2021). “Watch BTS Light up 'Dynamite' at Grammy MusiCares Concert”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  172. ^ Lee, Min-ji (15 tháng 3 năm 2021). “(LEAD) BTS lights up Grammys with stellar performance of 'Dynamite'. Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2021.
  173. ^ Lee, Jung-beom (30 tháng 3 năm 2021). BTS 뷔, "아미는 내게 둘도 없는 친구 같은 존재. 없으면 안 된다" [BTS V, "Army is like an irreplaceable friend to me"]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
  174. ^ Hwang, Ji-young (20 tháng 4 năm 2021). 방탄소년단·트와이스·있지·투모로우바이투게더, 콘서트로 모인다 [BTS, Twice, Itzy, Tomorrow by Together, gather for a concert.]. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
  175. ^ Willman, Chris (11 tháng 5 năm 2021). “BTS Will Perform New Single, 'Butter', on Billboard Music Awards”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  176. ^ Brandle, Lars (26 tháng 5 năm 2021). “BTS Is Smooth With 'Butter' Performance on 'Colbert': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  177. ^ Chan, Anna (28 tháng 5 năm 2021). “BTS Brings 'Butter' & 'Dynamite' to 'Good Morning America's' Summer Concert Series: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.
  178. ^ BTS(防弾少年団)、back numberとコラボした「Film out」をテレビ初パフォーマンス!「CDTVライブ!ライブ!」で甘い歌声を披露 [BTS collaborated with back number to perform "Film out" for the first time on TV! Showed off a sweet singing voice at "CDTV Live! Live!"]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  179. ^ BTS、最新曲「Butter」を日本のテレビ初披露 『MUSIC BLOOD』リモート出演でMV秘話語る [BTS will perform their latest song "Butter" for the first time on Japanese television "MUSIC BLOOD" and talk about MV secret stories with remote appearance]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  180. ^ 「CDTVライブ」にBTS、TOMORROW X TOGETHER、リトグリ、マンウィズ、ゆず [BTS, Tomorrow X Together, Little Glee Monster, Man with a Mission, Yuzu on "CDTV Live"]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  181. ^ BTS『THE MUSIC DAY』出演決定 「Butter」披露へ [BTS appearance on "THE MUSIC DAY" "Butter" performance announced]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021 – qua Yahoo Japan.
  182. ^ Hwang, Hye-jin (9 tháng 7 năm 2021). 방탄소년단 "'PTD' 거창한 곡 아냐, 누구나 즐길 수 있어"(A Butterful Getaway) [BTS "PTD isn't a grand song, anyone can enjoy it" (A Butterful Getaway)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
  183. ^ Sheridan, Wade (14 tháng 7 năm 2021). “BTS performs 'Permission to Dance' on 'Tonight Show'. UPI. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  184. ^ 「FNS歌謡祭」に明石家さんま、BEGIN、BTS、SEVENTEEN、ENHYPEN、平手友梨奈 [Sanma Akashiya, Begin, BTS, Seventeen, Enhypen, Yurina Hirate at FNS Music Festival]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  185. ^ Serrano, Athena (15 tháng 7 năm 2021). “BTS Will Make You Sweat Like That Performing 'Butter' On A Massive Bridge”. MTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
  186. ^ 『音楽の日』BTSが新曲「Permission to Dance」フルサイズ歌唱 日本のテレビでは今回が初めて ["Music Day" BTS sings new song "Permission to Dance" "Full Size" This is the first time on Japanese TV.]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
  187. ^ Reilly, Nick (27 tháng 7 năm 2021). “Watch BTS cover Puff Daddy and Faith Evans' 'I'll Be Missing You' during BBC Radio 1 Live Lounge debut”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  188. ^ “BTS performs from iconic Seoul gate for 'Global Citizen Live'. The Korea Herald. 26 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2021.
  189. ^ Cho, Eun-mi (1 tháng 10 năm 2021). 방탄소년단, '2021 더팩트 뮤직 어워즈'에서 보여줄 월드 클래스..4연속 대상 기대 [BTS, world class will be shown at "2021 The Fact Music Awards"...Looking forward to four consecutive grand prizes.]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  190. ^ Shafer, Elise (21 tháng 11 năm 2021). “BTS Rules the Night at the American Music Awards”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.
  191. ^ “BTS Talk Grammys, Turn up the Energy For 'Permission to Dance' on 'Corden': Watch”. Billboard. 24 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
  192. ^ Yang, Haley (19 tháng 10 năm 2021). “BTS to make appearance at Jingle Ball Tour in Los Angeles”. Korea JoongAng Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  193. ^ Martin, Annie (6 tháng 12 năm 2021). “BTS to perform Wednesday on 'Late LateShow'. UPI. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật
Review Doctor John - “Vì là con người, nên nỗi đau là có thật”
Review Doctor John - “Vì là con người, nên nỗi đau là có thật”
“Doctor John” là bộ phim xoay quanh nỗi đau, mất mát và cái chết. Một bác sĩ mắc chứng CIPA và không thể cảm nhận được đau đớn nhưng lại là người làm công việc giảm đau cho người khác
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.