BTS biểu diễn trong chuyến lưu diễn thế giới Love Yourself World Tour vào năm 2019, chuyến lưu diễn lớn nhất của nhóm cho đến nay.
Chuyến lưu diễn hòa nhạc
5
Buổi hòa nhạc
11
Chuyến lưu diễn họp mặt người hâm mộ
6
Buổi giới thiệu
8
Chuyến lưu diễn chung
4
Nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS đã tổ chức 5 chuyến lưu diễn hòa nhạc (3 trong số đó là chuyến lưu diễn thế giới), 6 chuyến lưu diễn họp mặt người hâm mộ, 8 buổi giới thiệu, 4 chuyến lưu diễn chung và 11 buổi hòa nhạc kể từ khi nhóm ra mắt vào năm 2013. Chuyến lưu diễn hòa nhạc riêng đầu tiên của BTS mang tên The Red Bullet Tour vào năm 2014 bắt đầu ở châu Á và sau đó mở rộng sang Úc, Bắc Mỹ và Nam Mỹ, thu hút tổng cộng 80.000 khán giả. Trong hành trình lưu diễn The Red Bullet Tour, BTS cũng tổ chức chuyến lưu diễn hòa nhạc đầu tiên tại Nhật Bản mang tên Wake Up: Open Your Eyes Japan Tour. Năm 2015, BTS khởi động chuyến lưu diễn The Most Beautiful Moment in Life On Stage Tour, biểu diễn tại nhiều thành phố trên khắp châu Á và bán được hơn 182.500 vé. Năm 2017, BTS khởi động chuyến lưu diễn The Wings Tour, biểu diễn tại 17 thành phố ở 10 quốc gia trên toàn cầu và thu hút tổng cộng 550.000 khán giả.
Chuyến lưu diễn tiếp theo của BTS, Love Yourself World Tour năm 2018–19 đã phá vỡ kỷ lục khi thu về 196,4 triệu USD từ 42 buổi diễn cuối cùng, trở thành chuyến lưu diễn có doanh thu cao nhất mọi thời đại của một nghệ sĩ biểu diễn chủ yếu bằng ngôn ngữ không phải tiếng Anh.[1] Chuyến lưu diễn thứ sáu Map of the Soul Tour của nhóm dự kiến sẽ được tổ chức tại 18 thành phố ở 9 quốc gia, bắt đầu với 4 buổi diễn ở Hàn Quốc vào tháng 4 năm 2020.[2] Tuy nhiên, các buổi diễn tại Seoul đã phải hủy bỏ do ảnh hưởng của đại dịch COVID‑19 và phần còn lại của chuyến lưu diễn tạm thời bị hoãn lại.[3] Ngày 19 tháng 8 năm 2021, chuyến lưu diễn chính thức bị hủy bỏ.[4]
"Idea of Classroom" (Seo Taiji and the Boys) "Lie" "Unknown Song" (Michael Jackson) "A Flying Butterfly" (Yoon Do Hyun Band) "Blood Sweat & Tears" "Fire"
^Jo, Woo-young (ngày 23 tháng 2 năm 2015). 방탄소년단, 日 4개 도시 투어 성황리 마쳐 [BTS successfully complete 4-city tour of Japan]. Star Today – Maeil Daily Economic (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
^References for the Most Beautiful Moment in Life On Stage tour:
Sun, Mi-kyung (ngày 27 tháng 11 năm 2015). 방탄소년단, 작정하고 섹시한 '밀당'..'화양연화' 4500팬 환호[종합] [[Comprehensive] BTS, determined and sexy, 4500 fans cheer for "Hwayangyeonhwa"]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
Lee, Jang-hyuk (ngày 10 tháng 12 năm 2015). 방탄소년단, 日 아레나 입성. 2만5천명 몰려 [BTS enter Japanese arena. Crowd of 25,000.]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
Lee, Eun-ji (ngày 25 tháng 6 năm 2016). 방탄소년단, 아시아투어 10개 도시 14회 전석 매진 [BTS sold out 14 shows in 10 cities for Asia tour]. Herald Biz (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
Lee, So-dam (ngày 31 tháng 10 năm 2017). [공식입장] "19개도시·40회·55만명"..방탄소년단, 월드투어 퍼펙트매진 ["19 Cities, 40 Shows, 550,000 People"... BTS, perfectly sold out world tour]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
^Nguồn tham khảo cho chuyến lưu diễn Love Yourself:
Lee, Eun-jung (ngày 18 tháng 8 năm 2018). '80만 팬, 기다려요'…월드투어 대장정 나서는 방탄소년단 ["800,000 fans, wait for me"...BTS going on a World Tour Campaign]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
Ahn, Tae-hyun (ngày 18 tháng 2 năm 2019). 방탄소년단, 日 첫 돔 투어 화려한 피날레…38만 관객과 호흡 [BTS, Grand/Impressive Finale to their First Japanese Dome Tour...380,000 spectators]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
防彈少年團排字送ARMY 告白「台灣就像家」 [BTS confession to Army: "Taiwan is like home."]. Apple Daily Taiwan (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
Choi, Ji-ye (ngày 31 tháng 3 năm 2014). 防弾少年団、デビュー10ヶ月目にファンクラブ「A.R.M.Y.」創立式開催! [BTS' "A.R.M.Y." fan club inauguration ceremony held 10 months after debut!]. My Daily (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020 – qua Kstyle News.
Lee, Jeong-hwa (ngày 30 tháng 3 năm 2015). 방탄소년단 콘서트, 일곱 소년의 '시작'을 말해준 '키워드 3' [BTS Concert, 3 keywords that tell you the beginning of seven boys.]. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
Song, Mi-kyung (ngày 30 tháng 3 năm 2015). 防弾少年団、強烈でセクシーなヒップホップに6500人が熱狂…2度目の単独公演を成功裏に開催 [BTS, 6,500 people are crazy about strong and sexy hip hop. Successfully held second solo performance.]. OSEN (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020 – qua Kstyle.
Kim, Yu-young (ngày 1 tháng 9 năm 2016). “BTS to hold 3rd global fan meeting”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
Jeon, Ah-ram (ngày 6 tháng 9 năm 2019). 방탄소년단, 11月 고척돔' 글로벌 팬미팅' 3만8천석 전석 매진 [BTS sold out 38,000 seats for November Gocheok Sky Dome Global Fan Meeting]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
^Lee, Eun-jung (ngày 15 tháng 1 năm 2018). “방탄소년단, 고척돔서 4만 팬 만났다…글로벌 팬미팅 성료” [BTS met 40,000 fans at Gocheok Dome. Global Fan Meeting successfully completed.]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
Lee, Deok-haeng (ngày 29 tháng 3 năm 2019). 방탄소년단, 서울·부산서 다섯 번째 글로벌 팬미팅 개최 확정 [BTS confirms 5th global fan meeting to be held in Seoul and Busan]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
Seo, Byung-ki (ngày 17 tháng 6 năm 2019). 방탄소년단 부산 팬미팅, 4만4천 아미들과 함께한 마법 같은 위로의 시간 [BTS Busan fan meeting, magical, comforting time with 44,000 ARMYs]. Herald Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020 – qua Zum Entertainment News.
Lee, Jeong-soo (ngày 22 tháng 6 năm 2019). 방탄소년단 지민 "서울이 보라색"… 팬미팅 기념 불 밝힌 랜드마크 [BTS Jimin "Seoul is purple"... Landmarks lit up to commemorate the fan meeting]. The Seoul Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
Hwang, Hye-jin (ngày 14 tháng 5 năm 2020). 방탄소년단 측 "6월 14일 온라인 콘서트 '방방콘 The Live' 개최"(공식) [(Official) BTS: "On June 14, we will hold an online concert 'BangbangCon The Live'."]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
Kim, Hyo-jeong (ngày 15 tháng 6 năm 2021). BTS와 아미가 함께한 '소우주'…온라인 팬미팅 133만명 시청 ["Mikrokosmos" with BTS and ARMY...1.33 million people watching online fan meeting]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
日本デビュー直前!防弾少年団、日本で初のファンミーティングを5月開催!テーマは"ファンとの繋がり" [Just before their debut in Japan! BTS will hold their first fan meeting in Japan in May! The theme is "Connecting with fans."]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
防弾少年団, 日本初のファンミーティング追加公演を発表!5/31(土)昼公演開催決定! [BTS announces additional performance for first Japanese fan meeting! May 31st (Sat) noon performance will be held!]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 15 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
【REPORT】防弾少年団、1stファンミーティングはハプニングも笑いも満載!彼らの進撃が幕を開ける [[REPORT] BTS' 1st fan meeting is full of surprises and laughter! Their advance begins.]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 4 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
【PHOTO】防弾少年団、1stファンミーティング大盛況!"ファンとひとつになった時間" [【PHOTO】 BTS' 1st fan meeting is a big success! "Time to be one with your fans"]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 4 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
^Park, Jung-sun (ngày 12 tháng 6 năm 2014). [단독] 방탄소년단, 유럽-남미 첫 팬미팅 투어 나선다 [[Exclusive] BTS go on their first fanmeeting tour in Europe-South America.]. MBN News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
Lee, Jung-ah (ngày 24 tháng 7 năm 2015). 방탄소년단, 일본에서도 인기 폭발 '팬미팅 5회 티켓 완판 기록' [BTS popularity explodes in Japan, "5 Fan Meeting shows sold out."]. SBS News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
^Moon, Kyung-min (ngày 16 tháng 12 năm 2016). 방탄소년단, 日 4개 도시 팬미팅 성료...7만 팬 운집 [BTS complete fan meetings in four cities in Japan...70,000 fans gathered.]. SE Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
^防弾少年団、日本ファンミで9万人動員…坂口健太郎が観客席に登場 [BTS attracts 90,000 people at Japan Fanmeetings...Kentaro Sakaguchi appeared in the audience.]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
Hwang, Hye-jin (ngày 18 tháng 9 năm 2019). 방탄소년단 측 "美연말쇼 "징글볼' 출연? 일정은 확정 후 공개" [(Official) BTS "Appear on US end of year show 'Jingle Ball'?" Schedule confirmed and released]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
BTS、日本ファンミでヒット曲「Lights」初披露 4公演で15万人動員 [BTS' first performance of hit song "Lights" at Japanese fan meeting. 150,000 people gathered for 4 shows.]. Oricon Music (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
^“방탄소년단, 쇼케이스와 함께 정식 데뷔”. MNews (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
^“방탄소년단, 생애 첫 일본 쇼케이스 성공리 마쳐”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
^BTS、オンラインショウケースで「Film out」熱唱 JUNG KOOKが楽曲制作の秘話明かす [BTS sings "Film out" enthusiastically at online showcase, reveals secret story of song production by Jungkook]. Oricon Music. ngày 24 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
^Mérida, Jannis (ngày 29 tháng 9 năm 2014). “Music Bank in México, primer festival de K-Pop” [Music Bank in México, first K-Pop Festival]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
^Lee, Ha-na (ngày 6 tháng 1 năm 2019). [2019 골든디스크] 방탄소년단, 눈 돌릴 틈 없는 무대···'이게 바로 월드클래스' [[2019 Golden Disc Awards] BTS, a performance you can't look away from. "This is world class"]. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
^Yoon, Soo-kyung; Jo, Yoon-hyeong (ngày 16 tháng 1 năm 2019). [단독영상] 방탄소년단(BTS), 뜨거운 열기 가득한 무대 직캠① '서울가요대상' [[Exclusive Video] BTS (BTS), Fancam full of heat on stage "Seoul Music Awards"]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
^BTS、日テレ音楽特番『MUSIC DAY』出演決定 大阪から生中継 [BTS to appear on NTV music special program "MUSIC DAY" Live broadcast from Osaka] (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 5 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
^Hwang, Hye-jin (ngày 3 tháng 12 năm 2019). 방탄소년단, 4일 후지TV 'FNS가요제' 출연 확정…'FAKE LOVE' 日버전 최초 공개 [BTS confirmed to appear on Fuji TV's "FNS Song Festival" on the 4th. The Japanese version of "FAKE LOVE" will be released for the first time.]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
^Lee, Da-gyeom (ngày 26 tháng 12 năm 2019). 'SBS 가요대전', 방탄소년단 퍼포먼스 돋보였지만...레드벨벳 웬디 부상에 '빈축'[MK이슈] [[MK Issue] "SBS Music Festival", BTS performance was outstanding. Red Velvet's Wendy is injured.]. Maeil Business Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
^Park, Ha Na (ngày 27 tháng 12 năm 2019). [2019 가요대축제] 방탄소년단, 콘서트 방불케 한 역대급 무대의 향연 [[2019 Music Festival] BTS celebrates concert-like stages]. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
^Min, Kyung-won (ngày 5 tháng 1 năm 2020). BTS, 골든디스크 역사 새로 썼다…음반·음원 대상 첫 싹쓸이 [BTS writes Golden Disc history...The first sweep of record and music awards.]. JoongAng Ilbo. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
^Furuya, Tomoko (14 tháng 7 năm 2020). BTS「Your eyes tell」、日本語曲ならではのスロウなメロディがキーに 『CDTVライブ!ライブ!』で見せたまっすぐな表情 [BTS' "Your eyes tell"'s slow melody unique to Japanese songs is the key to the direct emotion shown on "CDTV Live! Live!"]. Real Sound (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
^Kim, Min-jung (15 tháng 7 năm 2020). 방탄소년단 뷔. 日 니혼티비 '슷키리'출연 후 트렌드 장악 [After appearing on Nippon TV's "Sukkiri", BTS' V controlled the trends.]. Maeil News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
^BTS(防弾少年団)、7月17日(金)放送「バズリズム02」に出演決定!話題の新曲「Stay Gold」を披露 [BTS will appear on "Buzz Rhythm 02" on July 17 (Friday)! Showcase hot new song "Stay Gold"]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
^BTS、2年ぶり「SOnGS」で2曲披露&ファンからの質問に回答 [BTS performs two songs at "SOnGS" for the first time in two years and answers questions from fans]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
^Moon, Wan-sik (20 tháng 7 năm 2020). 정국 "방탄소년단 7년간 본질 잊지 않아..외면 안바뀌었으면" 재치 '웃음' [Jungkook: "BTS haven't forgotten our essence in seven years," wittily added, "I hope our appearance doesn't change."]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
^「Love music」でBTSが最新曲披露、ビバラ特集では King Gnu井口&常田などのカバー傑作選放送 ["Love Music" BTS showcase their latest song, and ViVaLa special feature broadcast of cover masterpieces from King Gnu's Iguchi & Tsuneda etc.]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 22 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
^Hwang, Hye-jin (20 tháng 8 năm 2020). 방탄소년단, 26일 日 후지TV 'FNS 가요제' 출연 확정(공식) [BTS confirmed to appear on Fuji TV's 'FNS Song Festival' on the 26th (official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020 – qua Daum.
^BTS(防弾少年団)&NiziU、日テレ系「THE MUSIC DAY」でパフォーマンスを披露!嵐・櫻井翔&指原とのトークも話題に [BTS & NiziU show off performances at "THE MUSIC DAY" on NTV! Talks with Arashi, Sho Sakurai and Sashihara are also a topic.]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
^Kim, So-young (19 tháng 9 năm 2020). 방탄소년단, 美 대형 음악 축제 ‘아이하트라디오 페스티벌 2020’ 출연…‘Dynamite’ 포함 4곡 열창 [BTS appeared at large US music festival "iHeartRadio Festival 2020" and sang four songs including "Dynamite"]. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
^Hwang, Hye-jin (3 tháng 10 năm 2020). ‘지미팰런쇼’ 방탄소년단, 롤러장 버전 ‘Dynamite’ 무대 공개…유종의 美(종합) [(Comprehensive) 'Jimmy Fallon Show' BTS unveils roller-rink version of "Dynamite" stage...a successful conclusion]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020 – qua Naver.
^日テレ「ベストアーティスト」全出演者解禁!BTS、DISH//、TXT、IZ*OnE、三代目JSBら追加 [All performers of Nippon Television's Best Artist have been released! BTS, DISH//, TXT, IZ*OnE, Sandaime JSB, and others added]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
^「FNS歌謡祭」に菅田将暉、BTS、ENHYPEN、浜崎あゆみ、佐藤二朗追加!ジャニーズコラボ企画発表 [Masahiro Sugata, BTS, ENHYPEN, Ayumi Hamasaki and Jiro Sato added to "FNS Music Festival"! Johnny Collaboration Project Announced]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
^Hong, Se-young (5 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 오늘 'MMA 2020' 뜬다..美친 무대 예고 [공식] [[Official] BTS, MMA 2020 is coming up today. A spectacular stage preview]. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020 – qua Daum.
^Na, Yoo (11 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, D-1 '2020 더팩트 뮤직 어워즈' 서 보여줄 '어나더클래스' [BTS, D-1 'Another Class' to be presented at the "2020 The Fact Music Awards"]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^Kim, Mi-wa (18 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 첫1위 'I NEED U'→빌보드 1위 'Dynamite'로 새긴 의미 [2020 KBS 가요대축제][종합] [[Comprehensive] [202020 KBS Song Festival] BTS, the first No. 1 'I NEED U'→ Billboard No. 1 'Dynamite']. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^「CDTV」特番にミスチル、BTS、瑛人、セブチ、DISH//、TXT、LiSA、ベビメタ、櫻坂46 ["CDTV" special feature: Mr. Children, BTS, Eito, SEVENTEEN, DISH //, TXT, LiSA, Babymetal, Sakurazaka46]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
^Kang, Min-kyung (25 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 크리스마스에 안겨준 기적 "봄은 곧 다시 온다" [2020 SBS 가요대전] [[2020 SBS Gayo Daejeon] BTS, the miracle of Christmas: "Spring is coming again"]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^BTS『レコ大』で韓国から2曲披露へ 特別賞のNiziU、松田聖子、Uruも歌唱 ["Record Awards" BTS to perform two songs from South Korea. Special Award winners NiziU, Seiko Matsuda and Uru will also sing]. Oricon Music (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
^Seo, Byung-ki (1 tháng 1 năm 2021). 빅히트 레이블즈 '2021 NEW YEAR'S EVE LIVE', 180여분간 글로벌 팬들과 "우리는 연결돼 있다"로 공연 [Big Hit Labels "2021 NEW YEAR'S EVE LIVE", performed "We are Connected" with global fans for 180 minutes.]. Herald Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
^Lee, Nam-kyung (10 tháng 1 năm 2021). 방탄소년단, 'On'→'Dynamite'로 완벽 퍼포먼스+라이브[2021 골든디스크] [[2021 Golden Disc] BTS, perfect live performance with 'On'→'Dynamite']. MBN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
^Lee, Jung-beom (30 tháng 3 năm 2021). BTS 뷔, "아미는 내게 둘도 없는 친구 같은 존재. 없으면 안 된다" [BTS V, "Army is like an irreplaceable friend to me"]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
^Hwang, Ji-young (20 tháng 4 năm 2021). 방탄소년단·트와이스·있지·투모로우바이투게더, 콘서트로 모인다 [BTS, Twice, Itzy, Tomorrow by Together, gather for a concert.]. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
^BTS(防弾少年団)、back numberとコラボした「Film out」をテレビ初パフォーマンス!「CDTVライブ!ライブ!」で甘い歌声を披露 [BTS collaborated with back number to perform "Film out" for the first time on TV! Showed off a sweet singing voice at "CDTV Live! Live!"]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
^BTS、最新曲「Butter」を日本のテレビ初披露 『MUSIC BLOOD』リモート出演でMV秘話語る [BTS will perform their latest song "Butter" for the first time on Japanese television "MUSIC BLOOD" and talk about MV secret stories with remote appearance]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
^「CDTVライブ」にBTS、TOMORROW X TOGETHER、リトグリ、マンウィズ、ゆず [BTS, Tomorrow X Together, Little Glee Monster, Man with a Mission, Yuzu on "CDTV Live"]. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
^BTS『THE MUSIC DAY』出演決定 「Butter」披露へ [BTS appearance on "THE MUSIC DAY" "Butter" performance announced]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021 – qua Yahoo Japan.
^Hwang, Hye-jin (9 tháng 7 năm 2021). 방탄소년단 "'PTD' 거창한 곡 아냐, 누구나 즐길 수 있어"(A Butterful Getaway) [BTS "PTD isn't a grand song, anyone can enjoy it" (A Butterful Getaway)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
^「FNS歌謡祭」に明石家さんま、BEGIN、BTS、SEVENTEEN、ENHYPEN、平手友梨奈 [Sanma Akashiya, Begin, BTS, Seventeen, Enhypen, Yurina Hirate at FNS Music Festival]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
^『音楽の日』BTSが新曲「Permission to Dance」フルサイズ歌唱 日本のテレビでは今回が初めて ["Music Day" BTS sings new song "Permission to Dance" "Full Size" This is the first time on Japanese TV.]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
^Cho, Eun-mi (1 tháng 10 năm 2021). 방탄소년단, '2021 더팩트 뮤직 어워즈'에서 보여줄 월드 클래스..4연속 대상 기대 [BTS, world class will be shown at "2021 The Fact Music Awards"...Looking forward to four consecutive grand prizes.]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
“Doctor John” là bộ phim xoay quanh nỗi đau, mất mát và cái chết. Một bác sĩ mắc chứng CIPA và không thể cảm nhận được đau đớn nhưng lại là người làm công việc giảm đau cho người khác