BTS là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc bao gồm 7 thành viên được thành lập bởi Big Hit Entertainment, bao gồm 3 rapper (RM, Suga và J-Hope) và 4 ca sĩ (Jin, Jimin, V và Jungkook). Album đĩa đơn đầu tay của nhóm là 2 Cool 4 Skool (2013) và mini albumO!RUL8,2? (2013) mặc dù đạt được ít thành công về mặt thương mại,[1] nhưng cả hai sản phẩm đều mang về cho nhóm nhiều giải Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất vào cuối năm 2013 và đầu năm 2014. Nhóm phát hành mini album thứ hai Skool Luv Affair (2014) và album phòng thu đầu tiên Dark & Wild (2014) vào năm sau; bài hát chủ đề "Boy in Luv" của Skool Luv Affair được đề cử trong hạng mục Nhóm nhạc nam biểu diễn vũ đạo xuất sắc nhất tại Mnet Asian Music Awards năm 2014, trong khi Dark & Wild đoạt giải Bonsang đĩa vật lý[a] tại lễ trao giải Golden Disc Awards năm 2015. Mini album thứ ba The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1 (2015) của BTS đoạt giải Bonsang đĩa vật lý tại lễ trao giải Golden Disc Awards năm 2016, trong khi bài hát chủ đề "I Need U" đoạt giải Nhóm nhạc nam có vũ đạo xuất sắc nhất tại Melon Music Awards năm 2015. Mini album tiếp theo của nhóm, The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2 (2015) được đề cử trong hạng mục Album của năm tại Gaon Chart Music Awards năm 2016 – quý 4.[b]Album tổng hợp tiếng Hàn đầu tiên The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever (2016) của BTS mang về cho nhóm giải Daesang đầu tiên[c] trong hạng mục Album của năm tại Melon Music Awards năm 2016 và Nghệ sĩ của năm tại Mnet Asian Music Awards năm 2016. Bài hát chủ đề "Fire" của album được đề cử trong hạng mục Nhóm nhạc nam có vũ đạo xuất sắc nhất tại lễ trao giải Melon Music Awards năm 2016.
Album phòng thu thứ hai Wings (2016) đoạt giải Album của năm tại Seoul Music Awards lần thứ 26 và Album của năm – quý 4 tại Gaon Chart Music Awards năm 2017. Bài hát chủ đề "Blood Sweat & Tears" của album được đề cử trong hạng mục Bài hát của năm tại Mnet Asian Music Awards năm 2016. "Spring Day", bài hát chủ đề của album tái phát hànhYou Never Walk Alone (2017) từ Wings mang về cho nhóm giải Bài hát của năm tại Melon Music Awards lần thứ 9. Album mini thứ năm Love Yourself: Her (2017) của nhóm và bài hát chủ đề "DNA" mang về cho BTS danh hiệu Nhạc sĩ của năm tại Korean Music Awards lần thứ 15, trong khi mini album đoạt giải Daesang đĩa vật lý tại lễ trao giải Golden Disc Awards lần thứ 32 và Album của năm – quý 3 tại Gaon Chart Music Awards năm 2018. Album phòng thu tiếng Hàn thứ ba Love Yourself: Tear (2018) của nhóm đoạt giải Album của năm tại Melon Music Awards năm 2018 và Mnet Asian Music Awards năm 2018. Bài hát chủ đề "Fake Love" của album đoạt giải Bài hát của năm và Bài hát nhạc Pop xuất sắc nhất tại Korean Music Awards lần thứ 16. Album tổng hợp tiếng Hàn thứ hai Love Yourself: Answer (2018) của nhóm mang về cho BTS giải Nghệ sĩ của năm trong 3 năm liên tiếp tại Mnet Asian Music Awards năm 2018 và Daesang đĩa vật lý tại Golden Disc Awards lần thứ 33. Tại lễ trao giải Melon Music Awards năm 2019, BTS trở thành nhóm nhạc đầu tiên nhận được tất cả các giải Daesang tại một lễ trao giải cuối năm với mini album thứ sáu Map of the Soul: Persona và bài hát chủ đề "Boy with Luv" (2019) của nhóm.[5] Nhóm cũng nhận được tất cả 4 giải Daesang tại Mnet Asian Music Awards năm 2019, trở thành nghệ sĩ nhận được nhiều giải Daesang nhất trong lịch sử Mnet Asian Music Awards cũng như nghệ sĩ nhận được nhiều giải Daesang nhất trong lịch sử K-pop.[6][7] Năm sau, BTS tiếp tục mở rộng kỷ lục này khi nhóm tiếp tục nhận được tất cả giải Daesang tại cả hai lễ trao giải Melon Music Awards năm 2020 và Mnet Asian Music Awards năm 2020.[8] Tính đến tháng 11 năm 2023, nhóm đã nhận được tổng cộng 74 giải Daesang và vẫn là nghệ sĩ duy nhất — cũng như nghệ sĩ nhận được nhiều giải thưởng nhất — trong lịch sử Hàn Quốc đạt được thành tích này.[9]
BTS sở hữu 25 kỷ lục Guinness thế giới, bao gồm hầu hết các kỷ lục về lượt tương tác trên mạng xã hội Twitter[10] và video/video âm nhạc được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ đầu tiên — thiết lập kỷ lục hàng năm cho video âm nhạc được xem nhiều nhất kể từ năm 2018 và gần đây nhất với "Butter" vào năm 2021. Sau khi thiết lập 13 kỷ lục thế giới chỉ trong năm 2021,[11] nhóm được vinh danh trong danh sách Đại sảnh Danh vọng năm 2022 của tổ chức kỷ lục Guinness thế giới.[12] Nhóm liên tiếp đoạt giải Nghệ sĩ mạng xã hội hàng đầu của Billboard kể từ năm 2017 và là nhóm nhạc K-pop duy nhất đoạt giải Bộ đôi/Nhóm nhạc hàng đầu tại Billboard Music Awards.[13] BTS cũng là nhóm nhạc K-pop duy nhất đoạt giải Ban nhạc/Cặp đôi/Nhóm nhạc Pop/Rock được yêu thích nhất và Nghệ sĩ mạng xã hội được yêu thích nhất tại American Music Awards[14] và vào năm 2021, nhóm trở thành nghệ sĩ châu Á đầu tiên trong lịch sử đoạt giải Nghệ sĩ của năm tại lễ trao giải này.[15] Họ là nghệ sĩ nhạc pop Hàn Quốc đầu tiên được đề cử cho giải Grammy[16] và là nghệ sĩ Hàn Quốc đầu tiên được đề cử cho giải Brit.[17] BTS cũng được vinh danh trong danh sách Time 100 vào năm 2019, đồng thời là những người trẻ tuổi nhất từng được Tổng thống Hàn Quốc trao tặng Huân chương Văn hóa.[18] Tháng 7 năm 2021, họ được Tổng thống Moon Jae-in bổ nhiệm làm Đặc phái viên của Tổng thống về Thế hệ Tương lai và Văn hóa. Năm 2022, nhóm nhận được 10 giải thưởng tại Japan Gold Disc Awards lần thứ 36, bao gồm kỷ lục 4 lần liên tiếp đoạt giải Nghệ sĩ của năm (Châu Á), trở thành nghệ sĩ nước ngoài nhận được nhiều giải thưởng nhất — tổng cộng là 30 — trong lịch sử của lễ trao giải. Họ là nghệ sĩ nước ngoài duy nhất chiến thắng liên tiếp trong hạng mục này và nhận được 10 giải thưởng chỉ trong một lễ trao giải.[19]
^Bonsang (Tiếng Hàn: 본상), có nghĩa là "giải thưởng chính", là một giải thưởng được trao tại các lễ trao giải của Hàn Quốc.[2]
^Gaon Chart Music Awards trao 4 giải Album của năm cho mỗi quý trong năm. Dữ liệu cho giải thưởng được thu thập thông qua xếp hạng trong tuần đầu tiên của album và 6 tuần sau.[3]
^Daesang (Tiếng Hàn: 대상), có nghĩa là giải thưởng lớn, là giải thưởng cao quý nhất được trao tại các lễ trao giải của Hàn Quốc để ghi nhận (những) nghệ sĩ có thành tích xuất sắc nhất trong năm.[4]
^BraVo Music Awards là lễ trao giải thường niên của Nga được tổ chức vào năm 2017 dưới sự hỗ trợ của Russian Ministry of Culture và Bolshoi Theater.[49] Giải thưởng tôn vinh những thành tựu của các nghệ sĩ toàn cầu trong lĩnh vực âm nhạc cổ điển và đại chúng với sự tham gia của các chuyên gia trong ngành từ các quốc gia hợp tác như Nhật Bản, Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Hàn Quốc, Mông Cổ, Ấn Độ, Singapore và các nước SNG.[50] Người chiến thắng được chọn bởi các chuyên gia trong ngành công nghiệp âm nhạc Nga và trao giải trong 24 hạng mục, chia đều cho cả hai thể loại.[51]
^Edaily Culture Awards là lễ trao giải của Hàn Quốc được thành lập vào năm 2013 nhằm tôn vinh những thành tựu xuất sắc nhất của năm trong 6 hạng mục: nhà hát, nhạc cổ điển, khiêu vũ, âm nhạc Hàn Quốc, nhạc kịch và hòa nhạc. Người chiến thắng được chọn bởi một hội đồng gồm 54 giám khảo là các chuyên gia trong từng lĩnh vực.[70][71]
^Tại Golden Disc Awards, người đoạt giải Daesang (giải thưởng lớn) được chọn trên tổng số 10 người đoạt giải Bonsang (giải thưởng chính).[107]
^Korea First Brand Awards được tổ chức bởi Korea Consumer Brand Committee và Korea Consumer Forum. Giải thưởng dựa trên một cuộc khảo sát toàn quốc được tổ chức tại Hàn Quốc.[146]
^Korea Popular Music Awards được thành lập vào năm 2018 bởi Korea Singers Association, Korea Entertainment Producer’s Association, Recording Industry Association of Korea, Federation of Korean Music Performers và Korea Music Copyright Association.[149]
^Korean Broadcasting Awards được tổ chức hàng năm bởi Korean Broadcasters Association. Người chiến thắng được chọn bởi một hội đồng bao gồm 24 giám khảo là các chuyên gia trong ngành. Chỉ duy nhất một giải thưởng được trao cho các nhạc sĩ mỗi năm.[152]
^Được tổ chức bởi Korean Producers and Directors Association (KPDA), Korean PD Awards hàng năm tôn vinh các nhà sản xuất phát thanh truyền hình, các quan chức và nghệ sĩ giải trí có đóng góp vào sự phát triển của văn hóa phát thanh truyền hình và việc triển khai các phương tiện truyền thông miễn phí.[165] Cho đến năm 2007, buổi lễ được gọi là Korea Broadcast Producer Awards.[166] Người chiến thắng được chọn bởi các thành viên của hiệp hội, những người bỏ phiếu cho những người được đề cử trong các lĩnh vực giải trí khác nhau.[167]
^Premios Odeón có trụ sở tại Tây Ban Nha được thành lập vào năm 2020 bởi Asociación De Gestión De Derechos Intelectuales (AGEDI) với sự hợp tác của PROMUSICAE và APECAT.[260] Thay thế cho Amigo Awards được tổ chức lần cuối vào năm 2001 và bị hủy bỏ vào năm 2002 do sự suy giảm của ngành công nghiệp âm nhạc trong nước vào thời điểm đó, Odeóns được thành lập nhằm đáp ứng sự gia tăng doanh số bán nhạc và phát trực tuyến ở Tây Ban Nha từ năm 2018 đến năm 2019 như là một phương cách để "đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của nghành công nghiệp âm nhạc Tây Ban Nha". Giải thưởng tôn vinh các nghệ sĩ Tây Ban Nha, Latinh và quốc tế.[261]
^Proud Korean Awards được tổ chức bởi Journalists Association of Korea (JAK), tổ chức lớn nhất của các nhà báo chuyên nghiệp ở Hàn Quốc được thành lập vào năm 1964 với số lượng thành viên hiện tại là hơn 10.000 nhà báo cá nhân làm việc cho các công ty báo chí, dịch vụ phát thanh truyền hình, tin tức mạng và các hãng thông tấn của quốc gia.[263]
^Spotify Awards được công bố vào tháng 11 năm 2019 với lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào tháng 3 năm 2020 tại thành phố Mexico, thị trường đơn lẻ lớn nhất của nền tảng. Các đề cử và người chiến thắng được chọn trên hơn 50 hạng mục, bao gồm Nghệ sĩ của năm và Nghệ sĩ mới nổi dựa trên dữ liệu doanh số, phát trực tuyến và mức độ tương tác của người dùng.[321][322]
^ abcDanh hiệu được trao tại Korean Popular Culture and Arts Awards được sắp xếp bởi Cơ quan Nội dung Sáng tạo Hàn Quốc và tổ chức bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.[341][342] Chúng được trao cho những người có đóng góp cho nghệ thuật và văn hóa đại chúng của Hàn Quốc.[343]
^Danh sách A100 tôn vinh những người Châu Á và người Mỹ gốc Á cũng như người dân đảo Thái Bình Dương (AAPI) có tầm ảnh hưởng lớn nhất trong văn hóa vào tháng 5 hàng năm nhân dịp AAPI Heritage Month.[363] Gold House "ghi nhận các thành viên tiên phong của cộng đồng AAPI và những đóng góp mang tính biến đổi của họ trong lĩnh vực giải trí, thời trang, phong cách sống, công nghệ, kinh doanh, hoạt động xã hội và chính trị trong năm qua."[364]
^Sisa Journal là một trong những tạp chí tin tức hàng tuần lớn nhất ở Hàn Quốc.[368] Được thành lập vào năm 1989,[369] cuộc khảo sát Who Makes Korea Move? ghi nhận những nhân vật có tầm ảnh hưởng nhất lớn trong nước và nêu bật những nhà lãnh đạo thế hệ tương lai của Hàn Quốc.[370] Cuộc khảo sát được thực hiện trên tổng số 1000 chuyên gia trong 10 lĩnh vực, bao gồm giáo sư, nhà báo, chính trị gia, doanh nhân và nghệ sĩ văn hóa.[371]
^Lee, Ho-yeon (30 tháng 11 năm 2019). [MMA 종합] 방탄소년단, 대상 4개 석권·총 8관왕 “아미 ‘보라’해” [[MMA Synthesis] BTS, 4 Grand Prizes out of 8 Prizes, "ARMY we 'purple' you"]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
^ abPark, Yoon-jin (4 tháng 12 năm 2019). [2019 마마] "올해의 가수는 방탄소년단!"…4개 대상 싹쓸이 '9관왕' [종합] [[2019 MAMA] "Artist of the Year is BTS!"…Swept 4 Daesangs 'Crowned with 9 awards']. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
^Lee, Ki-eun (4 tháng 12 năm 2019). '2019 MAMA' 방탄소년단(BTS) 잔치, 올해의 대상 '올킬' 영예 [종합] ['2019 MAMA' BTS banquet, grand prize of the year 'all-kill' [General]]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019 – qua Daum.
^BTS『日本GD大賞』アジア部門V4 海外勢初の10冠快挙「より一層頑張ります」 [BTS "Japan GD Awards" Asia category V4's first overseas 10-crown feat "We will work even harder"] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 14 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
^Kim, Mi-ji (21 tháng 12 năm 2020). '2020 APAN AWARDS', 1월 23일·24일 개최..방탄소년단·강다니엘 인기상 확정[공식입장] [[Official] "2020 APAN AWARDS" will be held on January 23rd and 24th. BTS/Kang Daniel Popularity Award confirmed]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020 – qua Daum.
^Kim, Bo-ra (24 tháng 1 năm 2021). 방탄소년단, '2020 APAN MUSIC AWARDS' 대상..강다니엘 베스트 퍼포먼스상[공식] [[Official] BTS, "2020 APAN MUSIC AWARDS" Grand Prize..Best Performance by Kang Daniel]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
^Yang, So-young (26 tháng 10 năm 2020). 2020 APAN 어워즈, 드라마부터 음악까지…인기상 후보자 발표 [2020 APAN Awards, From Drama to Music... Popularity Award nominations announced]. The Daily Economic (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^Choi, Na-young (4 tháng 11 năm 2020). '2020 APAN 어워즈' 인기투표 중, 팬들이 직접 뽑은 1위는? [Among the popularity votes for the '2020 APAN Awards', which number one did fans pick?]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
^Kim, Bo-young (29 tháng 11 năm 2020). '2020 AAA' 방탄소년단·임영웅→김수현·이정재 대상…★들의 전쟁 [종합] [[Comprehensive] "2020 AAA" BTS, Lim Young-woong→ Kim Soo-hyun and Lee Jung-jae Grand Prize…★ Their war]. E-Daily News News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
^「2021AAA」人気投票2次予選結果(※全体) [Results of the second qualifying round of popularity voting for 2021 AAA (*Overall)] (bằng tiếng Nhật). Asia Artist Awards. 30 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
^“Bravo Otto Wahl 2018 Kategorie: Best Band” [Bravo Otto Awards 2018 Category: Best Band]. Bravo (bằng tiếng Đức). Bauer Mega Group (3): 10–11. 16 tháng 1 năm 2019.
^“Bravo Otto Wahl 2019 Kategorie: Best K-Pop” [Bravo Otto Awards 2019 Category: Best K-Pop]. Bravo (bằng tiếng Đức). Bauer Mega Group (2). 8 tháng 1 năm 2020.
^“BRAVO-Otto-Wahl 2019: Vote für deinen Star!” [BRAVO-Otto voting 2019: vote for your star!]. Bravo (bằng tiếng Đức). 23 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
^“BRAVO Otto Sieger 2020 K-Pop” [BRAVO Otto Winner 2020 K-Pop]. Bravo (bằng tiếng Đức). 1 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
^“BRAVO Otto Wahl 2021: Vote für deinen Star!” [BRAVO Otto Voting 2021: Vote for your star!]. Bravo (bằng tiếng Đức). 9 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021. (Note: Click "Start" at bottom of page to view categories and vote. Must vote for a nominee in the first two categories to view the third, Band/Duo, where BTS is nominated.)
^Lee, So-dam (5 tháng 2 năm 2016). 이하늬, 제3회 문화대상 가야금 갈라쇼 무대 오른다 [Lee Hae-ni's 3rd Culture Awards]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
^Lee, Seung-hoon (11 tháng 2 năm 2014). [포토] '이데일리 문화대상 수상자들' [[Photo] Edaily Culture Awards Winners]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
^Kim, Yeon-ji (26 tháng 2 năm 2019). [종합IS] '문화대상' 방탄소년단, 대상까지 2관왕 "한국 문화 더 전파할 것" [[ComprehensiveIS] 'Cultural Daesang' BTS, 2-time winner, "We will spread Korean culture more"]. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
^Lee, Duk-haeng (24 tháng 4 năm 2019). '더팩트뮤직어워즈' 방탄소년단, 영예의 대상…"끝까지 함께 하자" [종합] [[ARTICLE] 'The Fact Music Awards' BTS, the Daesang of honour... "Let's be together until the end"]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
^Sung, Amy (9 tháng 4 năm 2019). [TMA] 방탄소년단 vs 엑소 vs 슈퍼주니어, 최후의 승자는? [[TMA] BTS vs EXO vs Super Junior, the final winner?]. The Fact (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
^Reporter Woo-bin (16 tháng 3 năm 2020). 방탄소년단, '더팩트 뮤직 어워즈' 대상 포함 4관왕 영예 [BTS, 'The Fact Music Awards' 4 time winners including the Grand Prize]. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
^Jeon, A-ram (13 tháng 2 năm 2020). 슈퍼주니어VS방탄소년단, '더팩트 뮤직 어워즈' 온라인 투표 '초박빙 경합' [Super Junior VS BTS, 'The Fact Music Awards' online voting]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
^Jung, Yoo-jin (12 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 3년 연속 더팩트 뮤직어워즈 대상…이변 없었다(종합) [[General] "There was no surprise" BTS, won the Grand Prize for 3 consecutive years]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^Park, Se-yeon (30 tháng 11 năm 2020). 방탄이냐 슈주냐…더팩트뮤직어워즈 온라인 투표 '초접전' [BTS or Super Junior... Online voting for The Fact Music Awards is a 'super close battle']. Star Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
^Lee, Da-gyeom (2 tháng 10 năm 2021). [종합]방탄소년단, 4년 연속 대상…임영웅·슈퍼주니어 '3관왕'[2021 더팩트뮤직어워즈] [[Summary] BTS, Grand Prize for four consecutive years... Lim Young-woong, Super Junior 'Three Crowns' [2021 The Fact Music Awards]]. Maeil Economic Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
^Kim, Jennie (9 tháng 8 năm 2021). 2021 더팩트 뮤직 어워즈', 오늘(9일) 온라인 1차 투표 시작... 방탄소년단→임영웅 후보 ["2021 The Fact Music Awards", first online voting starts today (9th)... BTS→Lim Young-woong candidates]. Star Daily News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
^Jensen, Mikkel Hamann (7 tháng 3 năm 2019). “Foran stærkt felt: Hjalmer vinder stor Gaffa-pris” [In front of strong field: Hjalmer wins big Gaffa award]. Fyens Stiftstidende (bằng tiếng Đan Mạch). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
^Rosenstand Svidt, Ole (1 tháng 2 năm 2019). “GAFFA-PRISEN 2019: Og de nominerede er...” [GAFFA Award 2019: And the nominees are...]. Gaffa (bằng tiếng Đan Mạch). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Lee, Young-min (19 tháng 3 năm 2021). 방탄소년단, 덴마크 음악 시상식서 '올해의 그룹+앨범상' 수상 [BTS Wins 'Group+Album của năm' at the Danish Music Awards]. Money Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
^Song, Cho-rong (7 tháng 12 năm 2016). 트와이스 ‘CHEER UP’, 가온차트 2016년 가요 결산서 1위 기록 [Twice 'CHEER UP', ranked No. 1 in Gaon Chart 2016 year end report]. News Inside (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2019.
^Han, Eun-soo (23 tháng 1 năm 2019). ‘2019 가온차트’ 엑소‧방탄소년단, ‘올해의 가수상’ 수상…“항상 감사하다” ['2019 Gaon Chart' Exo‧BTS win 'Grand Prize of the Year'..."Thank you always"]. E Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
^Lee, Hae-Na (8 tháng 1 năm 2020). 방탄소년단 3관왕 인기 입증, 청하·엑소·세븐틴·벤 2관왕(종합)[2020 가온차트] [Demonstrating the popularity of BTS with three gold medals, Chungha, EXO, Seventeen, and Ben with 2 [2020 Gaon Chart]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
^Park, Ha-na (13 tháng 1 năm 2021). [가온차트 뮤직 어워즈] 방탄소년단, 6관왕 등극…"아미에게 감사해" [[Gaon Chart Music Awards] BTS, 6 wins..."Thank you ARMY."]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
^Kim, Hyo-jin (8 tháng 12 năm 2020). 가온차트 2020, 글로벌 초이스상 1차 투표 시작…남자·여자 후보 공개 [Gaon Chart 2020, the first round of the Global Choice Award voting begins... Male and female candidates announced]. Top Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
^Moon, Wan-sik (8 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단 지민 '필터' BTS 솔로 최초·유일 가온차트뮤직어워즈 음원상 후보..첫 프로듀싱곡 '친구'도 나란히 [BTS Jimin 'Filter' is the first and only BTS solo nominated for the Gaon Chart Music Awards Song of the Year award.. His first produced song 'Friends' is also there] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
^Kim, Jong-eun (27 tháng 1 năm 2022). 방탄소년단 8관왕·아이유 5관왕, '가온차트' 휩쓸었다 [종합] [(Summary) BTS won 8 times, IU won 5 times, swept the "Gaon Chart Awards"]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
^Park, Soo-yoon (7 tháng 11 năm 2018). 방탄소년단, '2018 MGA'서 9관왕…"더 좋은 음악 만들란 뜻" [BTS, 9 time winners at '2018 MGA' ... "I will make better music"]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Kim, Young-rok (1 tháng 10 năm 2018). "BTS·워너원·트와이스·볼빨간"…'2018 MGA' 후보 공개, 투표 시작 ["BTS · Wanna One, Twice, Bolbbalgan4 ..." '2018 MGA' Nominees revealed, start voting]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
^Lee, Da-Kyeom (1 tháng 8 năm 2019). [MGMA] 방탄소년단, 대상 포함 6관왕 폭주...트와이스 `2관왕` (종합) [[MGMA] BTS has won six daesangs including the grand prize...TWICE 'two daesangs' (Comprehensive)]. MK Star (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
^Kim, Hyung-won (3 tháng 12 năm 2020). 지니뮤직 "방탄소년단 맵오브더소울7 올해의 앨범" [Genie Music "BTS' Map of the Soul: 7 Album của năm"]. IT Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
^지니 뮤직 어워드 [Genie Music Awards] (bằng tiếng Hàn). Genie Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
^Yoon, Ki-baek (4 tháng 1 năm 2021). 임영웅, 2020년 '올해의 가수'… 2위 김호중·3위 BTS [Lim Young-woong, 2020 'Artist of the Year'… 2nd Kim Ho-jung·3rd BTS]. EDaily StarIn (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
^Oh, So-young (5 tháng 1 năm 2017). 골든디스크 시상식 D-7, 투표 열기 뜨거워 [Golden Disc Awards. D-7, voting fever hot]. Sports Q (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
^Jeong, Ji-won (10 tháng 1 năm 2018). [Oh!쎈 초점] "대상·신인상 미리보기"…골든디스크, 관전포인트5 [[Oh! Strong Focus] "Preview of Grand Prize and Rookie Award"...Golden Disc Awards, 5 Watch Points]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
^'골든디스크' 인기상, 엑소 VS 방탄소년단 "국내 팬과 해외팬 선택은" ['Golden Disc' Popularity Award, EXO VS BTS "The Choice of Domestic and Overseas Fans"]. Global Economic News (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
^Kang, Seo-jeong (7 tháng 12 năm 2018). 방탄소년단·아이유, 골든디스크 본상·대상 후보..2년 연속 대상 노린다 [BTS·IU, Golden Disk Awards · Bonsang Candidates for the 2nd consecutive year...]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Baek, Yoon-ki (5 tháng 1 năm 2020). 방탄소년단, 음원·음반 대상 올킬… 'BTS 천하' 입증 [2020 골든디스크] [BTS achieves Digital Song and Album Daesang ALL-KILL… 'BTS is Invincible' proven [2020 Golden Disc]]. Edaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020 – qua Naver.
^Kim, Yeon-ji (10 tháng 1 năm 2021). [35회 골든] 방탄소년단, 음반 대상..'BTS 시대' 증명 [[35th Golden] BTS, Album Grand Prize...Proof of 'BTS Era']. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2021.
^Kim, Yeon-ji (9 tháng 1 năm 2021). [35회 골든] '음원 강자' 아이유, '음원 대상' 어떻게 선정됐나 [[35th Golden] IU, who is the best singer in the music charts, how was it chosen?]. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
^「QQ音乐X第35届金唱片大赏」入围名单 [QQ Music X "35th Golden Disc Awards" | List of nominees]. Golden Disc Awards (bằng tiếng Trung). 10 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
^Oh, Kyung-min (8 tháng 1 năm 2022). BTS 5년 연속 골든디스크 음반 대상…디지털 음원 대상은 2년 연속 아이유 [BTS won the Golden Disc Album Award for 5 Consecutive Years...The Digital Songs Grand Prize is IU for the second consecutive year]. Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022 – qua Naver News.
^Jeon, Hyo-jin (27 tháng 2 năm 2020). 방탄소년단, 日 골드디스크 대상 4관왕 영예 [공식] [BTS honoured with 4 wins at Japan's Gold Disc Awards]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020 – qua Naver.
^BTSが『日本GD大賞』アジア部門V3&8冠「真心を伝えることができる音楽を」 [BTS won the V3 & 8 Asian awards at the Japan GD Awards, "Music that conveys sincerity"]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
^Snow Man「日本ゴールドディスク大賞」受賞!BTSは部門賞で10冠、米津玄師は史上初の5年連続受賞 [Snow Man won the "Japan Gold Disc Awards"! BTS won 10 category awards, Kenshi Yonezu won for fifth consecutive year, the first time in history]. Natalie (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
^Baek, Ji-eun (31 tháng 12 năm 2020). [종합] 방탄소년단, 日 레코드대상 '특별국제음악상' 의미 [[Comprehensive] BTS, Japan Record Awards 'Special International Music Award']. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
^Park, So-in (18 tháng 2 năm 2021). “'BTS 프로듀서' 피독, 한음저협 저작권대상 3년 연속 작사-작곡 대상” [BTS Producer Pdogg, KOMCA Copyright Award for three consecutive years for writing and composition.]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021.
^Choi, Bo-yoon (23 tháng 2 năm 2022). BTS 프로듀서 피독, ‘저작권대상’ 대중 작사작곡 분야 4년 연속 대상 [BTS producer Pdogg wins 'Copyright Grand Prize' in the field of popular songwriting and composition for four consecutive years]. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.
^ abKang, Mi-hwa (17 tháng 12 năm 2019). [영상M] 오마이걸, 2020년 기대되는 '여자아이돌' [[M Video] Oh My Girl, 'Girls Idol' as expected in 2020]. Mae-il TV (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
^Lee, Min-ji (28 tháng 9 năm 2020). 방탄소년단X싹쓰리X강다니엘 '올해의 브랜드 대상' 선정(공식) [BTS X SSAK3 X Kang Daniel selected as 'Brand Grand Prize of the Year' (Official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020 – qua Daum.
^Park, Sae-rom (23 tháng 12 năm 2020). 아쿠아듀오, '퍼스트브랜드 대상' 샤워기필터 부문 수상 [Aqua Duo, won 'First Brand Awards Grand Prize' in the Shower Filter category]. MoneyToday News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^Hwang, Soo-yeon (9 tháng 11 năm 2018). “공정성+신뢰성” 2018 한국대중음악시상식 12월 20일 개최 ["Fairness + Reliability" 2018 Korean Pop Music Awards ceremony to be held on December 20]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Park, Soo-in (19 tháng 11 năm 2018). 방탄소년단vs엑소vs워너원, 2018 KPMA 온라인투표 격돌 [BTS vs Exo vs Wanna One, 2018 KPMA Online Votes]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
^ abJeon, Won (31 tháng 7 năm 2017). 방탄소년단, 한국방송대상 가수상 수상…'월드스타 위엄 입증' [BTS, Korean Broadcasting Grand Prize Award... 'World Star']. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
^Lee, Jeong-hyun (27 tháng 8 năm 2018). 한국방송대상 개인상에 방탄소년단·박나래·감우성 [Korean Broadcasting Grand Prize Individuals BTS·Park Na Rae·Kam Woo Sung]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Kim, Myung-mi (1 tháng 9 năm 2020). 제47회 '한국방송대상' 수상자 발표, 방탄소년단→강하늘까지(공식입장) [Announcing the winners of the 47th 'Korea Broadcasting Awards', BTS → Kang Haneul (Official Position)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020 – qua Daum.
^Jeong, Hee-young (2 tháng 9 năm 2021). 방탄소년단→유재석, 한국방송대상 최우수 부문 수상 [BTS→ Yoo Jae-seok won the Best Korean Broadcasting Awards]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
^Kim, Eun-ae (6 tháng 2 năm 2018). 아이유·혁오·방탄, '한국대중음악상'서 맞붙는다..SM 최다후보 기획사 [종합] [[Comprehensive] IU, Hyukoh and BTS will compete in the Korean Music Awards. SM Most Candidates Agency]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
^Park, So-hyun (29 tháng 1 năm 2019). '제16회한국대중음악상' 방탄소년단, 종합·장르 모두 후보 등극 "K-POP 대표" ['The 16th Korean Popular Music Awards' BTS, "K-pop representative"]. Esports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
^Lee, Ho-yeon (22 tháng 1 năm 2020). 방탄소년단, '한대음' 올해의 노래·음악인 포함 3개 부문 후보 [BTS, Nominees in Three Categories Including Song and Musician of The Year]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020 – qua Daum.
^Lee, Young-ho (28 tháng 2 năm 2021). 방탄소년단, 한국대중음악상 2관왕…정밀아·이날치 3관왕 [BTS Wins Two Korean Popular Music Awards...Jeongmilla and Leenalchi win three.]. Korea Economy Daily TV (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021 – qua Naver.
^Park, Se-yeon (26 tháng 1 năm 2020). 방탄소년단, 한국대중음악상 올해의 노래·앨범 등 5개 부문 노미네이트 [BTS nominated for 5 categories including Song of the Year and Album của năm at the Korean Music Awards]. Daily Economy Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021 – qua Daum.
^Kim, Jin-seok (1 tháng 3 năm 2022). '대중음악상' 방탄소년단=올해의 음악인 에스파=3관왕(종합) ["Popular Music Awards" BTS=Musician of the Year, Aespa=3 wins (Summary)]. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
^Sun, Mi-kyung (10 tháng 2 năm 2022). 방탄소년단·투모로우바이투게더·다운, '한국대중음악상' 노미네이트[공식] [[Official] BTS, TOMORROW X TOGETHER, Dvwn, nominated for the "Korean Music Awards"]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
^PD선정 최고 진행자에 강호동 [Kang Ho-dong selected as the best presenter by PD's]. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021 – qua Naver News.
^Gil, Hye-sung (28 tháng 2 năm 2008). '무한도전'-'커프', PD가 뽑은 최고 프로 ["Infinite Challenge" - "Coff", PD's pick of the best.]. Money Today Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021 – qua Naver.
^Lee, Jeong-hyun (23 tháng 4 năm 2021). 올해의 PD상에 EBS 코로나19 긴급대응팀 [EBS Covid-19 Emergency Response Team for PD of the Year Award.]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021 – qua Naver.
^ abcd“Melon Music Awards” (bằng tiếng Hàn). Melon. Bản gốc(To view, select the respective year of the award ceremony and scroll down to the listed award.) lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
^TOP10 투표 안내 [TOP10 Voting Guide] (bằng tiếng Hàn). Melon. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
^2016 카카오 핫스타상을 투표해주세요! [Vote for the 2016 Kakao Hot Star Award]. KakaoTalk Channel Today's Music (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
^Oh, So-young (11 tháng 11 năm 2016). 엑소 vs 방탄소년단, '멜론뮤직어워드' 투표 마감 앞두고 열띤 경쟁 [이슈Q] [[Q Issue] EXO vs BTS, fierce competition ahead of voting deadline for 'Melon Music Awards']. Sports Q (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
^Melon Music Awards 2018 (Television broadcast) (bằng tiếng Hàn). South Korea: Melon. 1 tháng 12 năm 2018. 196 phút.
^Kim, Soo-young (1 tháng 12 năm 2019). 'MMA 2019' 방탄소년단, 4개 대상 포함 8관왕…공연 열기 꽉 채운 ★들 [종합] ['MMA 2019' BTS won 8 awards including 4 grand prizes...full performances]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
^Lee, Mi-young (13 tháng 11 năm 2019). BTS·마마무·장범준·태연·볼빨간 등 'MMA 2019' TOP10 선정 [BTS, Mamamoo, Taeyeon selected as 'MMA 2019' TOP 10]. JoyNews24 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
^Park, So-young (5 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단 대상 3개 싹쓸이→임영웅 3관왕 "코로나19 시국 위로됐길" (종합)[2020 MMA] [BTS 3 Grand Prizes sweep→Lim Young-woong triple crown winner "I wish you comfort during the Corona 19 situation" [2020 MMA]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
^장르상 후보 [Genre Nominations] (bằng tiếng Hàn). Melon. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2020.
^Jung, Yu-jin (4 tháng 12 năm 2021). 아이유, 올해의 아티스트 및 MMA 5관왕…BTS 5관왕(종합) [IU, Artist of the Year and 5 MMA trophies...BTS 5 wins in total (Summary)]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
^Lee, Ho-yeon (1 tháng 11 năm 2018). 방탄소년단부터 워너원…'2018 MAMA', 투표 시작 [From BTS to Wanna One..."2018 MAMA" Start voting]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
^Choi, Ji-ye (7 tháng 12 năm 2020). '2020 MAMA' 방탄소년단 8관, 올해의 가수·노래·앨범·아이콘 4개 대상 올킬 [종합] ["2020 MAMA" BTS all kill for 8 awards, 4 Grand Prize awards for Singer, Song, Album and Icon of the Year [Comprehensive]]. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^Kim, Seo-woo (24 tháng 11 năm 2021). BTS→윤여정·유재석, CJ ENM 올해의 인물 6인 '2021 비저너리' 선정 [BTS → Yeo-Jeong Yoon and Jae-Suk Yoo, CJ ENM's 6 Persons of the Year '2021 Visionary']. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2021.
^Park, Pan-seok (11 tháng 12 năm 2021). 방탄소년단, 아티스트 오브 더 이어 포함 9관왕..2021년도 가득 채웠다(종합)[2021 MAMA] [(Summary) [2021 MAMA] BTS, won 9 awards including Artist of the Year. Filled up 2021 too.]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
^“Lista de ganadores de los Premios MTV MIAW 2018” [This is the list of winners of the MTV MIAW 2018 Awards]. El Heraldo de México (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^「MTV VMAJ 2018」の受賞作品発表!出演者第一弾も公開! [Winners of "MTV VMAJ 2018" announced! The first performers will be revealed!]. MTV Japan (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^MVの祭典「MTV VMAJ 2019」各部門の受賞作品発表!9月18 日(水)には受賞アーティストが出演するイベント「MTV VMAJ 2019 -THE LIVE-」を開催! [Announcement of winning works in each category of the MV festival "MTV VMAJ 2019"! On September 18th (Wednesday), an event "MTV VMAJ 2019 -THE LIVE-" will be held with the award-winning artists!]. Jiji Press (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
^BTS(防弾少年団)も!MVの祭典「MTV VMAJ 2020」各部門の受賞作品が発表…スペシャルイベントにはNiziU&JO1の出演も決定 [BTS too! Winners of the MV festival "MTV VMAJ 2020" announced...NiziU & JO1 will also appear at the special event]. Kstyle News (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
^「MTV VMAJ 2021」 投票フォーム [MTV VMAJ | Vote]. www.vmaj.com (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
^“¡Estos fueron los ganadores de los KCA Argentina 2018!” [You voted them, these were the winners of the KCA Argentina 2018!]. TrendyByNick (bằng tiếng Tây Ban Nha). 25 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^“KCA Colombia:¡Ellos son los Nominados finalistas!” [KCA COLOMBIA: THEY ARE THE NOMINEES FINALISTS!]. TrendyByNick (bằng tiếng Tây Ban Nha). 25 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
^“¡Conoce a los ganadores de los KCA México!” [Meet the winners of the KCA Mexico!]. TrendyByNick (bằng tiếng Tây Ban Nha). 19 tháng 8 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
^“KCA México:¡Estos son los Nominados!” [KCA Mexico: These are the Nominees!]. TrendyByNick (bằng tiếng Tây Ban Nha). 20 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
^Lee, Woong-jae (11 tháng 12 năm 2018). 언론인연합회 '자랑스런한국인대상'에 방탄소년단 [The Federation of Korean Journalists 'Proud Korean Grand Prize']. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
^Berg, Rosanna (23 tháng 8 năm 2020). “"On" av BTS vinnare av Årets utländska låt” ["On" by BTS winner of Foreign Song of the Year]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
^Demirian, Nataliea (22 tháng 8 năm 2021). “BTS vinner årets utländska låt på Rockbjörnen” [BTS wins this year's Foreign Song at Rockbjörnen]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
^Azarmi, Natasha (9 tháng 8 năm 2021). “"Den är mäktigt tidlös, precis som låtens viktiga budskap"” ["It is powerfully timeless, just like the song's important message"]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
^Park, Gyung-ho (22 tháng 12 năm 2014). 제24회 서울가요대상 모바일 투표, 1위 경쟁 치열 [The 24th Seoul Music Awards Mobile Voting, fierce competition for 1st place]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Lee, Ji-seok (23 tháng 12 năm 2016). [서울가요대상 D-30] 엑소-방탄소년단, 국내외 '모바일 투표'서 대세 아이돌 입증 [[Seoul Music Awards D-30] Exo-BTS, Domestic and overseas 'mobile voting' prove their idol status]. East Power Korea (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
^Lee, Ji-seok (21 tháng 12 năm 2016). 서울가요대상 국내외 '모바일 투표 열기' 후끈 [Seoul Music Awards 'Mobile Voting Open' at home and abroad]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019 – qua Naver.
^Lee, Jung-mi (15 tháng 1 năm 2019). 2019 서울가요대상, 샤이니 vs EXO 100% 팬들이 주는 인기상 주인공은? [2019 Seoul Music Awards, SHINee vs EXO Who is the star of the popular award given 100% by fans?]. VOP (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.
^모바일 인기투표 현황 [Mobile Popular Vote Status] (bằng tiếng Hàn). Seoul Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
^Hwang, Hye-jin (30 tháng 1 năm 2020). '서울가요대상' 달라진 대상 시스템…방탄소년단 앨범대상→태연 음원대상 ['Seoul Music Awards' different daesang system… BTS wins Album Daesang → Taeyeon wins Digital Daesang]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020 – qua Naver.
^第29届SMA-QQ音乐最受欢迎K-POP ARTIST奖 [The 29th SMA-QQ Music Most Popular K-POP ARTIST Award] (bằng tiếng Trung). QQ Music. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020.
^신인상에서 4연속 대상, 새로운 역사를 쓴 방탄소년단[제30회 하이원서울가요대상] [From Rookie Award to fourth consecutive Grand Prize, BTS writing a new history at the [30th High1 Seoul Music Awards]]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021 – qua Naver.
^Kim, Soo (31 tháng 12 năm 2020). 방탄소년단, 제30회 서울가요대상 후즈팬덤상 수상 확정 [BTS, confirmed winner of Whos Fandom Award at the 30th Seoul Music Awards]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^Lee, Chang-gyu (30 tháng 1 năm 2020). "100% 팬들이 뽑는다" 제30회 서가대 '팬PD 아티스트상' 영광의 주인공은? ["100% fans choice" Who will be the winner of the 30th High1 'Fan PD Artist Award'?]. MBC Sports Plus (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
^Sunwoo (23 tháng 1 năm 2022). '3관왕' 방탄소년단-'한류특별상' 엑소, 팬들이 꽉 채운 존재감[제31회 하이원서울가요대상] [[The 31st High1 Seoul Music Awards] 'Three Crowns' BTS - 'Hallyu Special Award' EXO, the presence of fans]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
^Kim, Sarah (20 tháng 2 năm 2014). 防弾少年団、通算5度目の新人賞受賞!「Soompi Awards」でも“今年の新人”に輝く [BTS, a total of 5 rookie awards! Also Rookie of the Year at the "Soompi Awards"]. Osen (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019 – qua KStyle.
^“10th Annual Soompi Awards: Music Winners”. Soompi Awards. Loạt 10. Tập 1 (bằng tiếng Hàn). Myx TV.
^ ab“11th Annual Soompi Awards: Music Winners”. Soompi Awards. Loạt 11. Tập 1 (bằng tiếng Hàn). Rakuten.
^Lee, Ji-hyun (12 tháng 12 năm 2016). '숨피어워즈' 2016 빛낸 한류스타는? 송중기·박보검·이민호 후보 공개 ['Soompi Awards' 2016 Hallyu stars? Song Joong-ki, Park Bo-gum, Lee Min-ho candidates revealed]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020 – qua The Chosun Ilbo.
^Kim, Eun-ae (2 tháng 3 năm 2017). 엑소·이민호 '2016 넘버원 한류스타' 등극..여배우는 송혜교 [Exo, Lee Min Ho '2016 number one Korean star' is actress Song Hye-kyo]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019 – qua The Chosun Ilbo.
^Retno Widyastuti, Pravitri (3 tháng 3 năm 2019). Nurjannah Wulandari, Siti (biên tập). “Daftar Nominasi Soompi Awards 2019, BTS dan EXO Mendominasi” [List of 2019 Soompi Awards Nominations, BTS and EXO Dominate] (Article contains multiple pages; click the "Halaman selanjutnya" button to view all the nominations.). Tribun news (bằng tiếng Indonesia). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
^Hwang, Seo-yeon (20 tháng 9 năm 2017). '신한류 아티스트상' 방탄소년단, 역시 '글로벌 대세' [2017 소리바다 어워즈] ['The New Artist of the Korean Wave', BTS 'Global trend' [2017 Soribada Awards]]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
^Hwang, Hye-jin (21 tháng 7 năm 2017). 소리바다 어워즈 온라인투표 시작, 방탄 엑소 트와이스 등 TOP50 공개 [Soribada Awards online voting begins, Introducing TOP50 BTS Exo Twice]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
^'2017 SOBA' 엑소X방탄소년단, 온라인투표 치열한 접전中 ['2017 SOBA' EXOxBTS, fierce online voting competition]. Pop Herald (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 8 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
^Jang, Ji-young (30 tháng 8 năm 2018). 2018 소리바다 어워즈, 대상 등 3관왕 방탄소년단(BTS) "아미 덕분, 너무 감사해 [2018 Soribada Awards, Three Crowns including the Daesang, BTS "Thanks to Army, I'm so grateful."]. Seoul Wire (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
^Jeong, An Ji (21 tháng 6 năm 2018). '소리바다 어워즈' 엑소·BTS·워너원 등 본상 후보…온라인 투표 시작 ['Soribada Awards' EXO·BTS·Wanna One...Online Voting Started]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Park, Yoon-jin (23 tháng 8 năm 2019). [2019 소리바다 어워즈] "아미, 고마워"..방탄소년단, '올해의 아티스트' 포함 3관왕 (종합) [[2019 Soribada Awards] "Army, thank you"..BTS, 3 crowns including 'Artist of the Year' (Comprehensive)]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019 – qua Daum.
^Hong, Hye-min (13 tháng 8 năm 2020). 방탄소년단, 불참에도 '2020 소리바다 어워즈' 대상...트와이스·강다니엘 3관왕 [종합] [BTS won the '2020 Soribada Awards' Grand Prize despite absence...Twice and Kang Daniel 3 crowns [General]]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
^“Space Shower Music Awards 2022 – Winners”. Space Shower Music Awards (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
^Escobar, Elizabeth (14 tháng 11 năm 2019). “Asi se vivieron los premios Telehit 2019” [This is how the 2019 Telehit Awards went]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
^“The 2nd V Chart Awards-Winners” (bằng tiếng Trung). YinYueTai. Bản gốc(To view list of Korean winners click on tab labelled '韩国' (Korea)) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
^Jung, So-young (24 tháng 1 năm 2017). "엄청날 것"..방탄소년단 컴백 예고, '글로벌 탑10' 위엄 [V라이브 종합] ["It's going to be great"..A preview of BTS comeback, 'Global Top 10' dignity [VLive]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019 – qua The Chosun Ilbo.
^Kim, Young-il (23 tháng 10 năm 2019). 브이라이브 어워즈 'V하트비트' 본상수상자 17팀 공개! [V-Live Awards, "V Heartbeat" 17 winners revealed!]. The Preview (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
^Jang, Woo-young (16 tháng 11 năm 2019). "아미의 힘"..방탄소년단, '더 모스트 러브드 아티스트' 수상 [V하트비트] [The power of ARMY..BTS awarded "The Most Loved Artist" [V Heartbeat]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019 – qua Daum.
^Park, Ah-reum (27 tháng 10 năm 2016). [대중문화예술상]방탄소년단 "데뷔 3년만에 장관표창, 운 좋았다" [[Popular Culture & Arts Award] BTS "I am lucky to receive the Minister's Commendation three years after my debut"]. The Korea Herald (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
^Hwang, Hyejin (22 tháng 10 năm 2017). ‘빌보드의 아이돌’ 방탄소년단, 2017 대중문화예술상 대통령표창 후보 ["Billboard Idol" BTS, Presidential Nominee for the 2017 Popular Culture and Arts Award]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
^Park, Seo-yeon (8 tháng 8 năm 2020). 방탄소년단, 美 2020 밴 플리트 상 수상 영예..한·미 관계 발전 기여 인정(공식) [(Official) BTS, U.S. 2020 Van Fleet Award..Honored for Contribution to the Development of Korea-U.S. Relations (Official)]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020 – qua Naver.
^Cho, Deuk-jin (27 tháng 2 năm 2017). 엑소 위에 박보검·송중기, 아이돌 천하 깬 드라마 스타 [Park Bo Gum, Song Joong Ki above Exo. The drama stars who break the idol world]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019 – qua Joins.
^Yang, Mi-sun (23 tháng 3 năm 2018). [2018 대한민국 셀러브리티(8)] 한국 연예계의 세대교체 [[2018 Korea Celebrity (8)] A Generational Change in the Korean Entertainment Industry]. Forbes Korea (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019 – qua Joins.
^Oh, Seung-il (23 tháng 4 năm 2019). 포브스코리아 선정 2019 파워 셀러브리티 40 [Forbes Korea 2019 Power Celebrity 40]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019 – qua Joins.
^Kang, John; Loan, Khong; Kim, Jean-hee; Chi, Emma; Lee, Wei; Wang, Yue; Wells, Jennifer (8 tháng 12 năm 2020). Watson, Rana Webhe (biên tập). “Forbes Asia's 100 Digital Stars”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
^Oh, Seung-il (28 tháng 4 năm 2020). [POWER CELEBRITY] 2020 포브스코리아 선정 파워 셀럽 40 [[POWER CELEBRITY] 2020 Forbes Power 40 selected by Forbes Korea]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020 – qua Joins.
^Oh, Seung-il (27 tháng 4 năm 2021). [2021 포브스코리아 선정 파워 셀럽 40] BTS·블랙핑크 ‘선두권’ 수성, 임영웅·영탁 ‘트로트 대세’ 등극 [[2021 Forbes Korea Selected Power Celeb 40] BTS·Blackpink 'Leading World' Suseong, Lim Young-woong·Young Tak 'Trot Trend']. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021 – qua Joins.
^Kim, Ha-jin (31 tháng 10 năm 2013). 임형주, '한국을 이끌 차세대리더 100인' 선정 [Lim Hyung-Ju, '100 Next Generation Leaders to Lead Korea' selected]. Herald Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
^Yeom, Kang-soo (18 tháng 8 năm 2009). "누가 한국을 움직이나?" 시사저널 조사 ["Who is moving Korea?" Current Journal Survey]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
^Kim, Hyo-sil (1 tháng 9 năm 2014). ‘한겨레’, 신뢰도와 열독률 모두 ‘1위’ 언론 ['Hankyoreh', '1st place' in both reliability and reading]. The Hankyoreh (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
^Park, Sung-soo (17 tháng 9 năm 2018). [2018 누가 한국을 움직이는가⑬] 《무한도전》 없어도…유재석, 방송·연예인 4년 연속 1위 [[2018 Who Moves Korea?⑬] 《Infinite Challenge》 Yoo Jae-suk, No. 1 in broadcasting and entertainment for four consecutive years]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
^Song, Chang-Seop (14 tháng 9 năm 2018). [2018 누가 한국을 움직이는가②] 2위 이재용, 3위 임종석 [[2018 Who Moves Korea②] No. 2 Lee Jae-yong, and No. 3 Im Jong-seok]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
^Joobin, Cho (13 tháng 8 năm 2019). [누가 한국을 움직이는가] 당연한 1위, 세계를 흔든 BTS [[Who Moves Korea] Naturally No. 1, BTS that shakes the world]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
^[누가 한국을 움직이는가] 2019 대한민국 관통한 5대 키워드 [[Who Moves Korea] 2019 Top 5 Keywords Throughout Korea]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
^References for placement on the Sisa Journal's 100 Next Generation Leaders 2020 list:
Kim, Jong-il (20 tháng 8 năm 2020). [누가 한국을 움직이는가] ‘봉준호 월드’는 이제 시작이다 [[Who moves Korea] 'Bong Joon-ho World' is the beginning]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
Jo, Yoo-bin (22 tháng 10 năm 2020). [차세대리더-문화예술] 발걸음 자체가 역사, 방탄소년단 [[Next Generation Leaders - Culture and Arts] BTS History]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020 – qua Naver.
^누가 한국을 움직이는가 2020 – 전체영향력 [[Who Moves Korea] 2020 – Overall Impact]. Sisa Journal (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
^Im, So-ra (19 tháng 7 năm 2019). BTS(방탄소년단) '전 세계 가장 지속가능한 미래 리더 1위 선정', 18일 뉴욕 유엔본부에서 UN지원SDGs협회 발표 [BTS 'Selected as the Most Sustainable Future Leader in the World', 18th Announcement of UN-supported SDGs Association at United Nations Headquarters in New York]. The Asia Business Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019 – qua Daum.
^Lim, So-ra (19 tháng 8 năm 2020). BTS(방탄소년단), 2년 연속 전 세계 가장 지속가능한 ‘글로벌 미래 리더’ 선정 [BTS selected as the World's Most Sustainable "Global Future Leader", for the second consecutive year]. Asian Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
^Kim, Hyun-joo (30 tháng 8 năm 2021). 2021년 '글로벌 지속가능 리더 100' 발표 [Announcement of 'Global Sustainability Leader 100' in 2021]. Segye Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.
Ba người thầy vĩ đại là một tác phẩm hư cấu chứa đựng nhiều bài học sâu sắc được viết bởi Robin Sharma, một trong những nhà diễn giả hàng đầu về lãnh đạo, phát triển bản thân và quản trị cuộc sống.
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.