Youth (album của BTS)

Youth
Album phòng thu của BTS
Phát hành7 tháng 9 năm 2016 (2016-09-07)
Thể loại
Thời lượng49:16
Ngôn ngữTiếng Nhật
Hãng đĩaPony Canyon
Sản xuấtPdogg
Thứ tự album của BTS
The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
(2016)
Youth
(2016)
Wings
(2016)
Đĩa đơn từ Youth
  1. "For You"
    Phát hành: 17 tháng 6 năm 2015 (2015-06-17)
  2. "I Need U (phiên bản tiếng Nhật)"
    Phát hành: 8 tháng 12 năm 2015 (2015-12-08)
  3. "Run (phiên bản tiếng Nhật)"
    Phát hành: 15 tháng 3 năm 2016 (2016-03-15)

Youthalbum phòng thu tiếng Nhật thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS, được phát hành vào ngày 7 tháng 9 năm 2016. Album có tổng cộng 13 bài hát.[1]

Phiên bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai phiên bản đều có danh sách bài hát đầy đủ và một photocard đi kèm với tất cả các album phiên bản đầu tiên.[2]

  • Phiên bản album + DVD (PCCA-4434): Phiên bản này đi kèm với một DVD chứa các video âm nhạc của "For You", "I Need You (phiên bản tiếng Nhật)" và "Run (phiên bản tiếng Nhật)".
  • Phiên bản thông thường (PCCA-4435)

Diễn biến thương mại ​

[sửa | sửa mã nguồn]

Album đã bán được 44,547 bản trong ngày đầu tiên phát hành và đứng ở vị trí số 1 trên bảng xếp hạng album hàng ngày của Oricon. Album cuối cùng đã nhận được chứng nhận Vàng với doanh số hơn 100,000 tại Nhật Bản.[3][4]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Introduction: Youth"
Ryuja2:16
2."Run" (phiên bản tiếng Nhật)
  • Pdogg
  • Hitman Bang
  • RM
  • Suga
  • V
  • Jungkook
  • J-Hope
Pdogg3:55
3."Fire" (phiên bản tiếng Nhật)
  • Pdogg
  • Hitman Bang
  • RM
  • Suga
  • Devine-Channel
Pdogg3:24
4."Dope" (超ヤベー) (phiên bản tiếng Nhật)
  • Pdogg
  • Ear Attack
  • Hitman Bang
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
Pdogg4:05
5."Good Day"
  • Matt Cab
  • Ryuja
  • Suga
  • J-Hope
  • RM
  • Matt Cab
  • Ryuja
4:25
6."Save Me" (phiên bản tiếng Nhật)
  • Pdogg
  • Ray Michael
  • Djan Jr
  • Ashton Foster
  • Samantha Harper
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
Pdogg3:19
7."フンタン少年団" (Boyz with Fun) (phiên bản tiếng Nhật)
  • Suga
  • Pdogg
4:06
8."ペップセ" (Baepsae) (phiên bản tiếng Nhật)
  • Pdogg
  • Supreme Boi
  • RM
  • Slow Rabbit
Pdogg3:55
9."Wishing on a Star"
  • Matt Cab
  • Willie Weeks
  • Daisuke
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
  • Matt Cab
  • Willie Weeks
4:29
10."Butterfly" (phiên bản tiếng Nhật)
  • Hitman Bang
  • Slow Rabbit
  • Pdogg
  • Brother Su
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
Pdogg4:04
11."For You"
  • Uta
  • Hiro
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
  • Pdogg
Pdogg4:39
12."I Need U" (phiên bản tiếng Nhật)
  • Pdogg
  • Hitman Bang
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
  • Brother Su
Pdogg3:33
13."Epilogue: Young Forever" (phiên bản tiếng Nhật)
  • Slow Rabbit
  • RM
  • Hitman Bang
  • Suga
  • J-Hope
  • RM
  • Slow Rabbit
2:54
Tổng thời lượng:49:04
DVD
STTNhan đềThời lượng
1."For You" (video âm nhạc) 
2."For You" (hậu trường video âm nhạc)4:16
3."I Need U" (phiên bản tiếng Nhật) (video âm nhạc)3:56
4."I Need U" (phiên bản tiếng Nhật) (hậu trường video âm nhạc)4:05
5."Run" (phiên bản tiếng Nhật) (video âm nhạc)3:50
6."Run" (phiên bản tiếng Nhật) (hậu trường video âm nhạc) 

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Vị trí
cao nhất
Nhật Bản (Oricon Daily Album Chart) 1
Nhật Bản (Oricon Weekly Album Chart) 1

Doanh số và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Nhật Bản (RIAJ)[5] Vàng 100.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Hãng đĩa
Nhật Bản 7 tháng 9 năm 2016 Pony Canyon

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “YOUTH - 防弾少年団”. Itunes. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ * “YOUTH (ALBUM + DVD) (First Press Limited Edition) (Japan Version)”. yesasia.com. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “デイリー CDアルバムランキング 2016年09月06日付”. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ “방탄소년단 日 정규 2집, 오리콘·타워레코드 차트 1위 기염”. Naver. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – BTS – Youth” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019. Chọn 2019年9月 ở menu thả xuống

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Chỉ kích hoạt các passive khả thi chứ ko phải full sức mạnh của vũ khí, ví dụ như Điển tích tây phong chỉ lấy 2 stack
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.