Danh sách các đảo theo diện tích hay chính xác là liệt kê các đảo trên thế giới và sắp xếp theo thứ tự độ lớn về diện tích giảm dần.
Hạng | Tên | Diện tích (km²)[1] |
Diện tích (mi²) |
Quốc gia |
---|---|---|---|---|
1 | Greenland* | [2] | 2.130.800822.706 | Quốc gia cấu thành Greenland của Vương quốc Đan Mạch |
2 | New Guinea | 785.753 | 303.381 | Indonesia (Papua và Tây Papua) và Papua New Guinea |
3 | Borneo | 748.168 | 288.869 | Brunei. Indonesia (Trung Kalimantan, Đông Kalimantan, Bắc Kalimantan, Nam Kalimantan và Tây Kalimantan) và Malaysia (Sabah và Sarawak) |
4 | Madagascar | 587.713 | 226.917 | Madagascar |
5 | Đảo Baffin | [3] | 507.451195.928 | Canada (Nunavut) |
6 | Sumatra | 473.481 | 184.954 | Indonesia (Aceh, Bengkulu, Jambi, Lampung, Riau và Bắc Sumatera, Nam Sumatera và Tây Sumatera) |
* Người ta cho rằng bên dưới lớp băng bao phủ Greenland có thể là ba hòn đảo riêng biệt.[4]
Hạng | Tên | Diện tích (km²)[1] |
Diện tích (sq mi) |
Quốc gia |
---|---|---|---|---|
7 | Honshu | 225.800 | 87.182 | Nhật Bản (Chūbu, Chūgoku, Kinki, Kantō và Tōhoku) |
8 | Đảo Victoria | 217.291[3] | 83.897 | Canada (Các Lãnh thổ Tây Bắc và Nunavut) |
9 | Đảo Anh | 209.331 | 80.823 | Anh Quốc (Anh, Scotland và Wales) |
10 | Đảo Ellesmere | 196.236[3] | 75.767 | Canada (Nunavut) |
11 | Sulawesi | 180.681 | 69.761 | Indonesia (Gorontalo và Trung Sulawesi, Bắc Sulawesi, Nam Sulawesi, Đông Nam Sulawesi và Tây Sulawesi) |
12 | Đảo Nam | 145.836 | 56.308 | New Zealand |
13 | Java | 138.794 | 53.589 | Indonesia (Banten, Jakarta, Yogyakarta và Trung Java, Đông Java và Tây Java) |
14 | Đảo Bắc | 111.583 | 43.082 | New Zealand |
15 | Luzon | 109.965 | 42.458 | Philippines (Bicol, Thung lũng Cagayan, CALABARZON, Trung Luzon, Vùng Hành chính Cordillera, Ilocos và Vùng đô thị Manila) |
16 | Newfoundland | 108.860[3] | 42.031 | Canada (Newfoundland và Labrador) |
17 | Cuba (đảo chính) | 104.556 | 40.369 | Cuba |
18 | Iceland (đảo chính) | 101.826 | 39.315 | Iceland |
Hạng | Tên | Diện tích (km²)[1] |
Diện tích (sq mi) |
Quốc gia |
---|---|---|---|---|
118 | Kolguyev | 4.968 | 1.918 | Nga (Nenetsia) |
119 | Ilha Grande do Gurupá | 4.864 | 1.878 | Brasil (Pará) |
120 | Isabela | 4.711 | 1.819 | Ecuador (Galápagos) |
121 | Nørrejysk | 4.685[9] | 1.809 | Đan Mạch (Bắc Jutland) (là một phần của bán đảo Jutland về mặt tự nhiên cho đến năm 1825) |
122 | Lombok | 4.625 | 1.786 | Indonesia (Nusa Tenggara Barat) |
123 | Tây Falkland | 4.531 | 1.750 | Lãnh thổ hải ngoại Quần đảo Falkland của Anh Quốc ( Argentina cũng tuyên bố chủ quyền) |
124 | Belitung | 4.478 | 1.729 | Indonesia (Quần đảo Bangka-Belitung) |
125 | Cebu | 4.468 | 1.725 | Philippines (Trung Visayas) |
126 | Adelaide | 4.463 | 1.723 | Không (thuộc vùng Argentina, Chile và Anh Quốc tuyên bố chủ quyền ở châu Nam Cực) |
127 | Stefansson | 4.463[3] | 1.723 | Canada (Nunavut) |
128 | Madura | 4.429 | 1.710 | Indonesia (Đông Java) |
129 | Buton | 4.408 | 1.699 | Indonesia (Đông Nam Sulawesi) |
130 | Kangaroo | 4.374 | 1.689 | Úc (Nam Úc) |
131 | Admiralty | 4.362 | 1.684 | Hoa Kỳ (Alaska) |
132 | Nunivak | 4.209[2] | 1.625 | Hoa Kỳ (Alaska) |
133 | Unimak | 4.119 | 1.590 | Hoa Kỳ (Alaska) |
134 | Hoste | 4.117[2] | 1.590 | Chile (Magallanes và Nam Cực thuộc Chile) |
135 | Spaatz | 4.100 | 1.583 | Không (thuộc vùng Chile và Anh Quốc tuyên bố chủ quyền ở châu Nam Cực) |
136 | Baranof | 4.064 | 1.569 | Hoa Kỳ (Alaska) |
137 | Nias | 4.048 | 1.563 | Indonesia (Bắc Sumatera) |
138 | Espiritu Santo | 3.956 | 1.527 | Vanuatu |
139 | Milne | 3.913 | 1.511 | Quốc gia cấu thành Greenland của Vương quốc Đan Mạch |
140 | Malaita | 3.836 | 1.481 | Quần đảo Solomon |
141 | Siberut | 3.828 | 1.478 | Indonesia (Tây Sumatera) |
142 | Bohol | 3.821 | 1.475 | Philippines (Trung Visayas) |
143 | Nam Georgia | 3.718 | 1.450 | Lãnh thổ hải ngoại Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich của Anh Quốc ( Argentina cũng tuyên bố chủ quyền) |
144 | Santa Inés | 3.688 | 1.424 | Chile (Magallanes và Nam Cực thuộc Chile) |
145 | Mallorca | 3.667 | 1.416 | Tây Ban Nha (Quần đảo Baleares) |
146 | Đảo Santa Isabel | 3.665 | 1.415 | Quần đảo Solomon |
147 | Euboea | 3.655 | 1.411 | Hy Lạp |
148 | Long Island | 3.629[2] | 1.401 | Hoa Kỳ (New York) |
149 | Socotra | 3.607 | 1.393 | Yemen |
150 | Wetar | 3.600 | 1.390 | Indonesia (Maluku) |
151 | Traill | 3.542 | 1.367 | Quốc gia cấu thành Greenland của Vương quốc Đan Mạch |
152 | đảo Bear | 3.500 | 1.351 | Không (thuộc vùng Argentina, Chile và Anh Quốc tuyên bố chủ quyền tại châu Nam Cực) |
153 | Andros | 3.439 | 1.328 | Bahamas |
154 | Vaygach | 3.329 | 1.306 | Nga (Arkhangelsk) |
155 | Masbate | 3.268 | 1.262 | Philippines (Bicol) |
156 | Iturup | 3.238 | 1.250 | Nga (Sakhalin) ( Nhật Bản tuyên bố chủ quyền) |
157 | Makira | 3.190 | 1.232 | Quần đảo Solomon |
158 | Mansel | 3.180[3] | 1.228 | Canada (Nunavut) |
159 | Waigeo | 3.154 | 1.218 | Indonesia (Tây Papua) |
160 | Yamdena | 3.100[2] | 1.200 | Indonesia (Maluku) |
161 | Akimiski | 3.001[3] | 1.159 | Canada (Nunavut) |
162 | Gotland | 2.994[10] | 1.155 | Thụy Điển (Gotland) |
163 | Fyn | 2.985[9] | 1.152 | Đan Mạch (Nam Đan Mạch) |
164 | Đảo Choiseul | 2.971 | 1.147 | Quần đảo Solomon |
165 | Revillagigedo Island | 2.965 | 1.145 | Hoa Kỳ (Alaska) |
166 | Taliabu | 2.913 | 1.120 | Indonesia (Bắc Maluku) |
167 | Muna | 2.889 | 1.115 | Indonesia (Đông Nam Sulawesi) |
168 | Zemlya Georga | 2.821 | 1.089 | Nga (Arkhangelsk) |
169 | Kupreanof | 2.813 | 1.086 | Hoa Kỳ (Alaska) |
170 | Borden | 2.794[3] | 1.079 | Canada (Các Lãnh thổ Tây Bắc và Nunavut) |
171 | Manitoulin | 2.766[3] | 1.068 | Canada (Ontario) (đảo hồ nước ngọt lớn nhất thế giới) |
172 | Unalaska | 2.722 | 1.051 | Hoa Kỳ (Alaska) |
173 | Saaremaa | 2.672 | 1.032 | Estonia |
174 | Moresby | 2.608[3] | 1.007 | Canada (British Columbia) |
175 | Đảo James Ross | 2.598 | 1.004 | Không (thuộc vùng Argentina, Chile và Anh Quốc tuyên bố chủ quyền tại châu Nam Cực) |
176 | Obira | 2.542 | 981 | Indonesia (Bắc Maluku) |
177 | Réunion | 2.535 | 970 | Tỉnh hải ngoại của Pháp |
|access-date=
(trợ giúp)