Arkhangelsk (tỉnh)

Tỉnh Arkhangelsk
Архангельская область (tiếng Nga)
—  Tỉnh  —

Cờ

Huy hiệu
Bài hát: Tỉnh ca Arkhangelsk
[1]
Tỉnh Arkhangelsk (đỏ) và Khu tự trị Nenets trên nền màu đỏ nhạt
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangTây Bắc[2]
Vùng kinh tếBắc[3]
Thành lập23/9/1937[4]
Thủ phủArkhangelsk
Chính quyền (tại thời điểm August 2010)
 - Thống đốc[6]Alexander Tsybulsky[5]
 - Cơ quan lập phápHội đồng đại biểu[7]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[8]
 - Tổng cộng587.400 km2 (226.800 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứ8th
Dân số (điều tra 2010)[9][10]
 - Tổng cộng1.185.536
 - Xếp thứ43rd
 - Mật độ[11]2,02/km2 (5,2/sq mi)
 - Thành thị76.0%
 - Nông thôn24.0%
Dân số (ước tính Tháng một 2016)
 - Tổng cộng1.130.240[12]
Múi giờMSK (UTC+03:00)[13]
ISO 3166-2RU-ARK
Biển số xe29
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga[14]
http://www.dvinaland.ru

Arkhangelsk Oblast (tiếng Nga: Арха́нгельская о́бласть, Arkhangelskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh). Tỉnh này bao gồm Vùng đất Franz Josef và quần đảo Novaya Zemlya, tỉnh cũng quyền hành chính với Khu tự trị Nenets. Mũi Fligely (điểm cực bắc của Nga, châu Âulục địa Á-Âu) và mũi Zhelaniya (điểm cực đông của châu Âu) đều nằm trên lãnh thổ Arkhangelsk Oblast.

Bao gồm cả Nenetsia, Arkhangelsk Oblast có diện tích 587.400 km². Dân số (bao gồm Nenetsia) 1.336.539 (điều tra 2002);[7] 1.570.256 (điều tra 1989).

Arkhangelsk, với dân số 356.051 (điều tra 2002) là trung tâm hành chính của tỉnh. Trong lịch sử thì Kholmogory, Kargopol, Solvychegodsk là các trung tâm then chốt. Quần đảo Solovetskybiển Trắng là một di sản thế giới. Severodvinsk là một xưởng đóng tàu của Hải quân Nga. Sân bay vũ trụ Plesetsk là một trong ba sân bay vũ trụ tại Nga (hai sân bay khác là Kapustin YarAstrakhan OblastSvobodny tại Amur Oblast).

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ Hành chính tỉnh Arkhangelsk (không bao gồm đảo Novaya Zemlya, vùng đất Franz Josefđảo Victoria)

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Law #413-21-OZ
  2. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  3. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  4. ^ “Административно-территориальное деление Архангельской губернии в XVIII-XX вв” (bằng tiếng Nga). Архивы России. 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ Official website of Arkhangelsk Oblast. Igor Orlov Lưu trữ tháng 12 28, 2016 tại Wayback Machine, Governor of Arkhangelsk Oblast (tiếng Nga)
  6. ^ Charter, Chapter V
  7. ^ Charter, Chapter IV
  8. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2010Census
  10. ^ both the total population and the percentages are given without the Nenets Autonomous Okrug
  11. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  12. ^ Arkhangelsk Oblast Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Оценка численности населения на 1 января 2016 г. Lưu trữ tháng 3 15, 2017 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  13. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  14. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan