Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (tháng 10 năm 2024) |
Michael Jackson là một nhạc sĩ và nghệ sĩ giải trí người Mỹ. Ông được ghi nhận là đã từng sáng tác, ghi âm và quay phim các tài liệu chưa bao giờ được phát hành một cách chính thức. Nhiều ca khúc chưa phát hành của ông đã được đăng ký—thường là bởi công ty Mijac Music của nam ca sĩ—với các cơ quan chuyên môn như Văn phòng bản quyền Hoa Kỳ, Đại sảnh Danh vọng Nhà soạn nhạc, Broadcast Music Incorporated (BMI), Hiệp hội Nhà soạn nhạc, Tác giả và Nhà xuất bản Hoa Kỳ (ASCAP), Cơ quan Quyền sao chép Âm nhạc Canada (CMRRA) và EMI Music Publishing.[1] Tuy nhiên, danh sách này chỉ ghi lại các ca khúc được ghi rõ ràng trong nguồn là chưa phát hành, và do đó không chứa ca khúc chưa phát hành nào của Jackson mà đã đăng ký với các cơ quan đó.
Năm 1993, Jackson—cùng với Lionel Richie, Quincy Jones, Rod Temperton và Joseph Jackson—đã phải đối mặt với một đơn kiện vi phạm bản quyền. Vụ kiện được đưa ra sau khi ba nhạc sĩ cáo buộc rằng ngôi sao nhạc pop và các đồng nghiệp của ông đã đạo nhạc các bản hit "The Girl Is Mine", "Thriller" và "We Are the World".[2][3] Trong suốt bảy giờ cung khai, Jackson đã đọc tên rất nhiều ca khúc chưa được phát hành mà ông đã sáng tác hoặc đồng sáng tác.[1][4] Dựa trên các lời khai, bồi thẩm đoàn gồm chín thành viên đã tuyên bố các bị cáo vô tội.[5]
Nhiều ca khúc chưa được phát hành chính thức của Jackson đã được lên lịch phát hành tại một thời điểm nào đó, chẳng hạn như sáu album phòng thu solo của ông với hãng âm nhạc Epic Records: Off the Wall (1979), Thriller (1982), Bad (1987), Dangerous (1991), HIStory (1995) và Invincible (2001) và album remix Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix (1997). Vì những lý do khác nhau, các bản nhạc này đã bị loại bỏ và, tính đến năm 2020, chúng vẫn chưa được phát hành. Các tài liệu chưa phát hành của Jackson bao gồm các ca khúc được thu âm với tư cách nghệ sĩ solo (bao gồm bản cover các ca khúc do các nghệ sĩ khác phát hành và các ca khúc của The Jackson 5) và các phiên bản demo, một số tài liệu có kết hợp cùng các nghệ sĩ đã thành danh như Freddie Mercury và Barry Gibb.
Năm 2009, sau cái chết đột ngột của Jackson, La Toya Jackson nói rằng bà đã phát hiện ra hai chiếc đĩa cứng tại nhà của em trai mình, chứa hơn 100 ca khúc chưa được phát hành, nhiều ca khúc chưa được đăng ký.[6]
Một số ca khúc của Jackson đã bị tiết lộ trên Internet, chẳng hạn như đoạn 24 giây của "A Place with No Name" được TMZ.com tiết lộ sau cái chết của Jackson. Vào thời điểm tiết lộ, người ta khẳng định rằng có "hàng trăm" ca khúc chưa được phát hành của Jackson và chúng có thể được phát hành trong nhiều năm tới. Người phụ trách Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll, Jim Henke, lưu ý rằng bất kỳ bản phát hành nào trong tương lai sẽ thu hút được sự chú ý đáng kể.[7][8][9] Vào ngày 16 tháng 3 năm 2010, Sony Music Entertainment đã ký một thỏa thuận kỷ lục có giá trị 250 triệu đô la với tài sản của Jackson để giữ quyền phân phối các bản thu âm của ông cho đến năm 2017 và phát hành 10 album di cảo—một vài album trong số đó sẽ có các tài liệu chưa được phát hành—trong thập kỷ tiếp theo.[10]
†
|
Biểu thị các ca khúc đã đăng ký với Broadcast Music Incorporated |
‡
|
Biểu thị các ca khúc đã đăng ký với EMI Music Publishing |
*
|
Biểu thị các ca khúc được Jackson nêu trong bản cung khai năm 1993 của ông |
(Năm)
|
Biểu thị các ca khúc đã đăng ký với Văn phòng Bản quyền Hoa Kỳ và năm đăng ký |
*(Năm)
|
Biểu thị các ca khúc được Jackson nêu trong bản cung khai năm 1993 và năm chúng được đăng ký với Văn phòng Bản quyền Hoa Kỳ |
Ca khúc | Sáng tác | Chú thích | Nguồn |
---|---|---|---|
"A Baby Smiles"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[11] |
"A Pretty Face Is" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[11] |
"All The Truth"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[12] |
"Angel" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[11] |
"Attitude"‡ | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
— | [11] |
"Baby's Fire"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”.
Ryan Gruvsey |
|
[11] |
"Bad Girl"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | [13] | |
"Bassouille" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[13] |
"Be Me 4 a Day"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[13] |
"Beatbox 2010"(2009) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”.
Michael Prince |
|
[14] |
"Belong 2" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[13] |
"Bio" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[15] |
"Blue Powder" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[16] |
"Bottle of Smoke" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[13] |
"Buffalo Bill"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[13][17][18] |
"California Grass"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [13] |
"Can I Live" | Sisqó
Teddy Riley |
[13] | |
"Can You" | Michael Jackson |
|
[13] |
"Changes" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[19] |
"Chicago 1945"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. (lời) Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. (nhạc) |
|
[20][21] |
"Colour of My Soul" | Không rõ |
|
[22] |
"Crack Kills"* | Michael Jackson |
|
[20][22] |
"Cry"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [22] |
"Cry" | Michael Jackson |
|
[22] |
"Days in Gloucestershire" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[23] |
"Disco Kids" | James Wnitney |
|
[22] |
"Do You Love Me" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[24] |
"Do You Want Me" | SisqóLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[24] |
"Doing Dirty" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[24] |
"Don’t Believe It" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[12] |
"Dreams"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [24] |
"D.I.E"(2010) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. III |
|
[14] |
"Eaten Alive" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[25] |
"Ekan Satyam (The One Truth)" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[25] |
"Elizabeth, I Love You" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[25] |
"Face" | Unknown |
|
[26] |
"Fanfare Transition"(1992) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[26] |
"Fantasy"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
— | [26] |
"Far, Far Away"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [26] |
"Fear" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[26] |
"From the Bottom of My Heart" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[26] |
"Get Around"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[27] |
"Get Your Weight Off of Me" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[28] |
"Goin' To Rio"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[27] |
"Goodness Knows" | James Wnitney |
|
[27] |
"Got to Find a Way Somehow"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[27] |
"Groove of Midnight" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[27] |
"Happy Birthday, Lisa" | Michael Jackson |
|
[29] |
"He Who Makes The Sky Grey" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Sheik Abdullah của Bahrain |
|
[29] |
"Heaven's Girl" | R. Kelly | [29] | |
"Holiday Inn"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[29] |
"Hot Fever"(1985) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[29] |
"Hot Street" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[29] |
"I Am A Loser"(2009)/"I Was A Loser"(2010) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[15][30] |
"I Can't Get You Off My Mind" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[31] |
"I Don't Live Here Anymore" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[31] |
"I Forgive You"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [31] |
"I Have This Dream" | Michael Jackson
David Foster Carol Bayer Sager |
[31] | |
"I Have This Love of Mine"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [31] |
"I Will Miss You" | Michael Jackson
Will.i.am |
|
[31] |
"If We Still Love" | Michael Jackson
Will.i.am |
[31] | |
"If You Don't Love Me" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | [31][32] | |
"I'm Dreaming" | Michael Jackson
Will.i.am |
[31] | |
"I'm Still the King" | Michael Jackson
Will.i.am |
|
[31] |
"In the Life of Chico" | Michael Jackson | [31] | |
"In the Valley"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [31] |
"Iowa" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[31] |
"It Was a Very Good Year" | Ervin Drake |
|
[31] |
"It's Not Worth It" | Rodney Jerkins
Fred Jerkins Lashawn Daniels |
[31] | |
"Jungle City" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[16] |
"Kentucky"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[33] |
"Kick It" | Michael Jackson
Rodney Jerkins Lashawn Daniels Norman Gregg |
[33] | |
"Kreeton Overture"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[33] |
"Learned My Lesson"(1985) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[14] |
"Light the Way" | Michael Jackson
Sheik Abdullah of Bahrain |
[14] | |
"Little Girls"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [14] |
"Llama Lola"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [14] |
"Lonely Bird"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [14] |
"Lonely Man"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [14] |
"Lucy Is in Love With Linus"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [14] |
"Make a Wish"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [34] |
"Make or Break"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[34][35] |
"Maybe We Can Do It" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[34] |
"Men in Black"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[12][34] |
"Michael McKellar"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [34] |
"MJ Melody"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[34] |
"Monster"(2010) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
[15] | |
"Neverland Landing"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [36] |
"Nightline/Nite-line" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[36][37] |
"Nymphette Lover"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[36] |
"Ode to Sorrow"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[38] |
"On My Anger" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[38] |
"People Have To Make Some Sort of Joke"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [39] |
"Peter Pan" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[39] |
"Pressure"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
||
"Pressure" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[39] |
"Red Eye"*(2010) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[40] |
"Rolling the Dice"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[40] |
"Satisfy" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Saved By the Bell"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
— | [41] |
"Seduction" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Serious Effect"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41][42] |
"Set It On Out" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Seven Digits"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41][43] |
"She Got It"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41][44] |
"She's Not a Girl"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
— | [41] |
"She's Trouble" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Siegfried & Roy"(1990) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Sister Sue"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [41] |
"Slapstick" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Soldier's Entrance" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Somewhere in Time"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Spice Of Life" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[45] |
"Stand Tall"(1985) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Starlight"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Stay" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Stop the War" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Susie"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[41] |
"Thank Heaven"(1998) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"Thank You For Life"*(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"That"(1998) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [46] |
"That Kind of Lover" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"The Children's Hour"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [22] |
"The Future" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Will.i.am |
|
[27] |
"The Gloved One" | Sisqó |
|
[27] |
"The Nightmare of Edgar Alan Poe" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[36] |
"The Pain" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[47] |
"The Sky is the Limit"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [41] |
"The Toy"(1981) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"This Is It"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"This Is Our Time" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"Throwin' Your Life Away"(1988) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"To Satisfy You" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[12][46][48] |
"Tomboy"*(1985) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46][49] |
"Tragedy of a Cheer-leader"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [46] |
"Tubeway" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46] |
"Turning Me Off"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[46][50] |
"Under Your Skin"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[51] |
"Unknown"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[51] |
"Vibrationist" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[52] |
"Victory" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[52][53] |
"Water"(2010) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"We Are the Ones"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"What a Lonely Way to Go"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"What You Do to Me"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"What's a Guy Gotta Do" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"What's It Gonna Be"† | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"What's Your Life"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
— | [54] |
"Who Do You Know"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"Who Is the Girl With Her Hair Down"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [54] |
"Why Can't I Be"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[54] |
"Why Shy"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. | — | [54] |
"Willing And Waiting" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[55][56] |
"Work That Body" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[12][48] |
"You Ain't Gonna Change Nothin'"*(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[57] |
"You Are a Liar"* | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[57] |
"You Are So Beautiful" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[57] |
"You Told Me Your Lovin'"(1984) | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[57] |
"You're Supposed to Keep Your Love For Me" | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sort”. |
|
[57] |