Danh sách đĩa nhạc của Michael Jackson | |
---|---|
Đĩa đơn | 88 |
Đĩa đơn quảng bá | 6 |
Danh sách đĩa đơn của Michael Jackson bao gồm 73 đĩa đơn chính thức, 15 đĩa đơn hợp tác và 6 đĩa đơn quảng bá. Năm 1964, ông bắt đầu sự nghiệp âm nhạc trong The Jackson 5 và vào năm 1971, ông khai triển sự nghiệp hát đơn. Năm 1971, ông phát hành album phòng thu đầu tay của mình mang tên Got to Be There bởi hãng Motown.
Năm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1971 | "Got to Be There" | 4 | 83 | — | 3 | — | — | — | — | — | 5 | Got to Be There | |
1972 | "Rockin' Robin" | 2 | 16 | — | 13 | — | — | — | — | 16 | 3 | ||
"I Wanna Be Where You Are" | 16 | — | — | 57 | — | — | — | — | — | — | |||
"Ain't No Sunshine" | — | — | — | — | — | — | — | 16 | — | 8 | |||
"Ben" | 1 | 1 | — | 6 | 81 | — | — | 2 | 12 | 7 | Ben | ||
1973 | "With a Child's Heart" | 50 | — | — | 60 | — | — | — | — | — | — | Music & Me | |
"Morning Glow" | — | 98 | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Music and Me" | — | — | — | — | — | — | — | 34 | — | — | |||
"Happy" | — | 31 | — | — | — | — | — | — | 21 | 52 | |||
1975 | "We're Almost There" | 54 | — | — | 79 | — | — | — | 61 | 21 | 46 | Forever, Michael | |
"Just a Little Bit of You" | 23 | — | — | 43 | — | — | — | — | — | — | |||
"One Day in Your Life" | 55 | 9 | — | — | — | — | — | 1 | 48 | 1 |
| ||
1979 | "You Can't Win" | 81 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Wiz | |
"A Brand New Day" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Don't Stop 'til You Get Enough" | 1 | 1 | 11 | 3 | 15 | 13 | 6 | 2 | 1 | 3 | Off the Wall | ||
"Rock with You" | 1 | 4 | — | 3 | 59 | 58 | 9 | — | 3 | 7 |
| ||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Năm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1980 | "Off the Wall" | 10 | 94 | — | 11 | — | — | — | 23 | 14 | 7 |
|
Off the Wall |
"She's Out of My Life" | 10 | 17 | — | 15 | — | — | — | 19 | 6 | 3 |
| ||
"Girlfriend" | — | — | — | — | — | — | — | — | 49 | 41 | |||
1982 | "The Girl Is Mine" (với Paul McCartney) | 2 | 4 | — | 8 | — | 53 | 22 | 12 | 3 | 8 |
|
Thriller |
1983 | "Billie Jean" | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | ||
"Beat It" | 1 | 2 | 6 | 1 | 1 | 2 | 12 | 1 | 1 | 3 | |||
"Wanna Be Startin' Somethin'" | 5 | 25 | — | 1 | 14 | 16 | 14 | 1 | 35 | 8 | |||
"Human Nature" | 7 | 63 | — | 11 | — | 64 | — | — | 46 | 622 | |||
"P.Y.T. (Pretty Young Thing)" | 10 | 40 | — | 17 | 15 | 51 | — | 13 | — | 11 | |||
1984 | "Thriller" | 4 | 3 | 5 | 3 | 1 | 9 | 2 | 3 | 6 | 10 | ||
1987 | "I Just Can't Stop Loving You" (với Siedah Garrett) | 1 | 10 | 5 | 2 | 12 | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 |
|
Bad |
"Bad" | 1 | 4 | 9 | 5 | 4 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | |||
"The Way You Make Me Feel" | 1 | 5 | 15 | 7 | 29 | 12 | 4 | 6 | 2 | 3 |
| ||
1988 | "Man in the Mirror" | 1 | 8 | 10 | 3 | — | 23 | 16 | 16 | 4 | 2 | ||
"Dirty Diana" | 1 | 26 | 7 | 5 | 9 | 3 | 6 | 2 | 5 | 4 | |||
"Another Part of Me" | 11 | 44 | 20 | 28 | 32 | 10 | — | 10 | 14 | 15 | |||
"Smooth Criminal" | 7 | 16 | 17 | — | 4 | 9 | 6 | 1 | 29 | 8 |
| ||
1989 | "Leave Me Alone" | — | 37 | 15 | — | 17 | 16 | 8 | 6 | 9 | 2 | ||
"Liberian Girl" | — | 50 | — | — | 15 | 23 | — | 15 | 31 | 13 | |||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Năm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1991 | "Black or White" | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | Dangerous | |
1992 | "Remember the Time" | 3 | 6 | 16 | 2 | 5 | 8 | 6 | 3 | 1 | 3 | ||
"In the Closet" | 6 | 5 | 23 | 16 | 9 | 15 | 2 | 9 | 5 | 8 | |||
"Jam" | 26 | 11 | 28 | 29 | 8 | 18 | 3 | 9 | 2 | 13 | |||
"Who Is It" | 14 | 34 | 5 | 6 | 8 | 9 | 17 | 15 | 16 | 10 | |||
"Heal the World" | 27 | 20 | 4 | 21 | 2 | 3 | 4 | 6 | 3 | 2 | |||
1993 | "Give In to Me" | — | 4 | 12 | — | 7 | 10 | — | 3 | 1 | 2 |
| |
"Will You Be There" | 7 | 42 | 11 | 6 | 29 | 12 | — | 3 | 2 | 9 |
| ||
"Gone Too Soon" | — | 76 | — | — | 32 | 45 | — | 31 | 6 | 33 | |||
1995 | "Scream"[A] (với Janet Jackson) | 5 | 2 | 9 | 12 | 4 | 8 | 1 | 3 | 1 | 3 | HIStory: Past, Present and Future, Book I | |
"Childhood"[A] | 731 | — | |||||||||||
"You Are Not Alone" | 1 | 7 | 2 | 11 | 1 | 4 | 3 | 6 | 1 | 1 | |||
"Earth Song" | — | 15 | 2 | 40 | 2 | 1 | 6 | 4 | 4 | 1 | |||
"This Time Around" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
1996 | "They Don't Care About Us" | 30 | 16 | 2 | — | 4 | 1 | 1 | 4 | 9 | 4 | ||
"Stranger in Moscow" | 91 | 14 | 7 | — | 18 | 21 | 1 | 9 | 6 | 4 | |||
1997 | "Blood on the Dance Floor" | 42 | 5 | 9 | 4 | 10 | 5 | 2 | 4 | 1 | 1 | Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix | |
"HIStory/Ghosts" | — | 43 | 36 | — | 26 | 14 | — | 16 | 29 | 5 | |||
"Is It Scary" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"On the Line" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Smile" | — | 56 | — | — | — | 71 | — | — | — | 74 | HIStory: Past, Present and Future, Book I | ||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Năm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
2001 | "You Rock My World" | 10 | 4 | 9 | 2 | 1 | 6 | 3 | 3 | 13 | 2 | Invincible | |
"Cry" | — | 43 | 65 | — | 30 | 76 | 15 | — | — | 25 | |||
2002 | "Butterflies" | 14 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
2003 | "One More Chance" | 83 | — | 58 | — | 44 | 29 | 7 | 23 | — | 5 | Number Ones | |
"What More Can I Give" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
2008 | "The Girl Is Mine 2008" (với will.i.am) | — | 60 | 51 | 76 | 22 | 21 | — | 17 | — | 32 | Thriller – 25th Anniversary Edition | |
"Wanna Be Startin' Somethin' 2008" (với Akon) | 81 | 8 | — | 32 | 10 | 63 | 20 | 48 | 4 | 69 |
| ||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Năm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
2010 | "Mind Is the Magic" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Mind Is the Magic | |
"Hold My Hand" (với Akon) | 39 | 37 | 9 | 16 | 27 | 7 | 4 | 28 | 6 | 10 | Michael | ||
2011 | "Hollywood Tonight" | — | — | — | — | — | 55 | — | 54 | — | 152 | ||
"Behind the Mask" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"(I Like) The Way You Love Me" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Immortal Megamix" | — | 41 | — | — | — | — | — | — | — | — | Immortal | ||
2012 | "I Just Can't Stop Loving You"/"Don't Be Messin' 'Round" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Bad 25 | |
"Bad (phiên bản 2012)" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Năm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | ||||
1978 | "Ease on Down the Road" (với Diana Ross) | 41 | — | — | 35 | — | — | — | — | 47 | 45 | The Wiz | |
1980 | "Night Time Lover" (với La Toya Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | La Toya Jackson | |
"Save Me" (với Dave Mason) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Old Crest on a New Wave | ||
1983 | "Say Say Say" (với Paul McCartney) | 1 | 4 | 10 | 1 | 2 | 12 | 1 | 4 | 1 | 2 | Pipes of Pieces | |
1984 | "Somebody's Watching Me" (với Rockwell và Jermaine Jackson) | 2 | 12 | 14 | 2 | 5 | 2 | 14 | 2 | 5 | 6 | Somebody's Watching Me | |
"Tell Me I'm Not Dreamin' (Too Good to Be True)" (với Jermaine Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Dynamite | ||
"Don't Stand Another Chance" (với Janet Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Dream Street | ||
"Centipede" (với Rebbie Jackson và Weather Girls) | 24 | 97 | — | — | — | — | — | — | 4 | — | Centipede | ||
1985 | "We Are the World" (là một thành viên của nhóm USA for Africa) | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | We Are the World | |
"Eaten Alive" (với Diana Ross) | 77 | 81 | — | 79 | — | 38 | 10 | 26 | 26 | 71 | Eaten Alive | ||
1987 | "Get It" (với Stevie Wonder) | 80 | — | — | — | 49 | — | — | 14 | — | 37 | Characters | |
1989 | "2300 Jackson Street" (với The Jackson 5, Janet Jackson, Robbie Jackson và Marlon Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | 39 | — | 76 | 2300 Jackson Street | |
1993 | "Whatzupwitu" (với Eddie Murphy) | — | — | — | — | 36 | — | — | — | — | — | Love's Alright | |
1996 | "Why" (với 3T) | — | 46 | 21 | — | 9 | 29 | — | 10 | 9 | 2 | Brotherhood | |
"I Need You" (với 3T) | — | 17 | — | — | 5 | 22 | — | 5 | 30 | 3 | |||
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó |
Năm | Đĩa đơn | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|
1982 | "Someone in the Dark" | E.T. the Extra-Terrestrial | Phát hành nhằm quảng bá cho bộ phim E.T. - Cậu bé Ngoài hành tinh (E.T. the Extra-Terrestrial) nằm trong album nhạc phim cùng tên.[21][22][23][24] |
1983 | "The Man" (với Paul McCartney) | Pipes of Peace | Michael Jackson đóng vai trò đồng sáng tác "The Man" với Paul McCartney.[25] |
1989 | "Speed Demon" | Bad | "Speed Demon" ban đầu được dự định phát hành dưới dạng đĩa đơn chính thức từ Bad, song đã bị hủy.[26] |
2001 | "Speechless" | Invincible | "Speechless" chỉ được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá tại Hàn Quốc. Ngoài ra được phát hành dưới dạng đĩa đôi (hai mặt) với bản phối của "You Rock My World" có sự góp giọng của rapper Jay-Z.[27][28] |
2004 | "Cheater" | The Ultimate Collection | Ban đầu "Cheater" dự định được đưa vào album Bad (1989) song đã không thành (không rõ lý do tại sao).[29] Sau đó, bài hát được đưa vào album tổng hợp The Ultimate Collection năm 2004.[30][31] Được phát hành dưới dạng đĩa đôi hai mặt cùng bản phối "One More Chance" bởi R. Kelly tại Liên hiệp Anh.[32] |
2010 | "Breaking News" | Michael | Bài hát được phát hành nhằm quảng bá cho Michael, được so sánh với bài hát "Piece of Me" của Britney Spears.[33] Bài hát đạt vị trí đầu bảng Billboard Bubbling Under Hot R&B Songs.[34] |
Năm | Đĩa đơn | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Áo [3] |
Canada [4] |
Pháp [5] |
Đức [6] |
Ý [7] |
Hà Lan [8] |
New Zealand [9] |
LH Anh [10] | |||
1992 | "Black or White (phiên bản phối khí bởi The Clivillés & Coles) | — | 18 | — | — | — | — | — | — | — | 14 | Black or White |
1995 | "Scream" (phiên bản phối khí bởi David Moracles) (với Janet Jackson) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 43 | Scream/Childhood |
2008 | "Thriller Megamix" | — | 80 | — | — | — | — | — | — | — | 96 | King of Pop |
2009 | "Dangerous" | — | — | — | — | — | 99 | — | — | — | — | Dangerous |
"Smile" | — | 56 | — | — | — | 71 | — | — | — | 74 | HIStory: Past, Present and Future, Book I |
|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.|url=
(trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.