Đây là một danh sách của các nhà hàng được chọn đạt ba sao Michelin, ghi nhận trong Cẩm nang Michelin.
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Brugge | De Karmeliet | Geert Van Hecke | 3 sao từ 1996-2015[1] |
Kruishoutem | Hof van Cleve | Peter Goossens | |
Zedelgem | Hertog Jan | Gert De Mangeleer | 2012 |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Copenhagen | Geranium | Rasmus Kofoed | 2016 |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Vaassen | De Leest | Jacob Jan Boerma | 2014 |
Zwolle | De Librije | Jonnie Boer | 2004 |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Hong Kong | 8½ Otto e Mezzo Bombana | Umberto Bombana / Edmund Li | 2011[2] |
Hong Kong | L'Atelier de Joël Robuchon | Olivier Elzer | 2012[3] |
Hong Kong | Lung King Heen | Chan Yan Tak | 2009[3] |
Hong Kong | Bo Innovation | Alvin Leung | 2014[4] |
Hong Kong | Sushi Shikon | Masahiro Yoshitake / Yoshiharu Kakinuma | 2014[5] |
Hong Kong | T'ang Court | Kwong Wai Keung | 2015[6] |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Ma Cao | Robuchon au Dôme | Francky Semblat | 2009[7] |
Ma Cao | The Eight | Cheung Tan-leung | 2014[8] |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Monte Carlo | Louis XV | Alain Ducasse | |
Monte Carlo | Joel Robuchon | Joel Robuchon |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Oslo | Maaemo | Esben Holmboe Bang | 2016 |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Singapore | Joël Robuchon | Joël Robuchon | 2016 [11] |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Dénia | Quique Dacosta | Quique Dacosta | 2012[12] |
Girona | El Celler de Can Roca | Joan Roca | 2009[12] |
Lasarte-Oria | Martín Berasategui | Martín Berasategui | 2001[12] |
Larrabetzu | Azurmendi | Eneko Atxa | 2012[12] |
Madrid | DiverXO | David Muñoz | 2014[12] |
Sant Pol de Mar | Sant Pau | Carme Ruscalleda | 2009[12] |
San Sebastián | Akelarre | Pedro Subijana | 2007[12] |
San Sebastián | Arzak | Juan Mari Arzak | 1989[12] |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Thượng Hải | T'ang Court | Justin Tangina |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Crissier | Restaurant de l'Hôtel de Ville | Benoît Violier | |
Fürstenau | Schloss Schauenstein | Andreas Caminada | 2011 |
Basel | Cheval Blanc | Peter Knogl | 2015 |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Luân Đôn | Alain Ducasse at the Dorchester | Alain Ducasse | 2010 |
Luân Đôn | Restaurant Gordon Ramsay | Matt Abé[13] | 2001 |
Bray | The Fat Duck | Jonny Lake | 2004 |
Bray | The Waterside Inn | Alain Roux | 1982 |
Vị trí | Nhà hàng | Đầu bếp | Năm bình chọn |
---|---|---|---|
Chicago | Alinea | Grant Achatz | 2010 |
Chicago | Grace | Curtis Duffy | 2014 |
New York City | Le Bernardin | Eric Ripert | 2005 [14] |
New York City | Eleven Madison Park | Daniel Humm | 2012 |
New York City | Masa | Masa Takayama | 2009 Edward |
New York City | Per Se | Thomas Keller | 2010 |
New York City | Jean Georges | Mark LaPico | |
New York City | Chef's Table at Brooklyn Fare | César Ramírez | 2014[14] |
Yountville, California | The French Laundry[15] | Thomas Keller | 2006 |
St. Helena, California | The Restaurant at Meadowood[15] | Christopher Kostow | 2011 |
San Francisco | Benu | Corey Lee | 2014 [16][17] |
San Francisco | Saison | Joshua Skenes | 2014 [16][18] |
Los Gatos, California | Manresa | David Kinch | 2015 |
Năm bình chọn | Năm tước | Đầu bếp | Nhà hàng | Vị trí | Quốc gia | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1933 | 1937 | Marie Bourgeoi | La mère Bourgeois | Priay, Ain | Pháp | |
1933 | 1985 | Fernand Point | La Pyramide | Vienne, Isère | Pháp | |
1933 | 1968 | Eugénie Brazier | La mère Brazier | Lyon và col de la Luère to Pollionnay, Rhône | Pháp | hạ xuống 2 sao |
1933 | 1968 | Lapérouse | Quận 6, Paris | Pháp | hạ xuống 2 sao 1949 - 1951 | |
1933 | 1996 | André and Claude Terrail | La Tour d'Argent | Quận 5, Paris | Pháp | hạ xuống 1 năm 2006) |
1934 | 1994 | Anne-Sophie Pic, André Pic & Jacques Pic | Maison Pic | Valence, Drôme | Pháp | 3 sao với Anne-Sophie Pic kể từ 2007) |
1935 | 1964 | Alexandre Dumaine | La Côte d'Or | Saulieu, Côte-d'Or | Pháp | 3 sao với Bernard Loiseau năm 1981) |
1954 | 1993 | Raymond Thuilier | l'Oustau de Baumaniere | Les Baux-de-Provence, Bouches-du-Rhône | Pháp | hạ xuống 2 sao |
1962 | 1983 | René Lasserre | Lasserre | Quận 8, Paris | Pháp | |
1970 | 1988 | Louis Outhier | "L'Oasis la Napoule" | Alpes Maritimes | Pháp | |
1972 | 1984 | Marcel Kreusch | Villa Lorraine | Uccle (Brussels) | Bỉ | |
1973 | 2006 | Jean-Claude Vrinat | Taillevent | Quận 8, Paris | Pháp | hạ xuống 2 sao |
1974 | 1990 | Roger Vergé | Mougins | Alpes-Maritimes | Pháp | |
1978 | 1995 | Eckart Witzigmann | Aubergine | Maximiliansplatz in Munich | Đức | 3 sao 1980 - 1993) |
1978 | 2005 | Alain Senderens | Archestrate | Quận 7, Paris, Lucas Carton - Quận 8, Paris | Pháp | |
1979 | 2006 | Pierre Wynants | Comme chez Soi | Brussels | Bỉ | (reduced to 2 stars in 2006 after chef and owner Pierre Wynants announced he would step down in favor of his son-in-law Lionel Rigolet) |
1980 | Jo Rostang | La Bonne Auberge | Antibes, Riviera | Pháp | (downgraded to 2 stars 1984)[19] | |
1981 | 2003 | Bernard Loiseau | La Côte d'Or | Saulieu, Côte-d'Or | Pháp | (followed by his pupil and successor Patrick Bertron) |
1981 | 2013 | Santi Santamaria | El Racó de Can Fabes | Sant Celoni | Tây Ban Nha | (reduced to 2 stars in 2012 after death of chef Santamaria in 2011) |
1982 | 1989 | Frédy Girardet | Restaurant de l'Hôtel de Ville | Crissier, Vaud | Thụy Sĩ | (followed by his pupil and successor Philippe Rochat) |
1983 | 2006 | Marc Meneau | L'Espérance | Saint-Père-sous-Vezelay, Yonne | Pháp | |
1983 | 1994 | Pierre Romeyer | Maison de bouche | Hoeilaart | Bỉ | |
1984 | 1996 | Joël Robuchon | Jamin | 16th arrondissement of Paris | Pháp | |
1988 | 2003 | Jean-Pierre Bruneau | Bruneau | Ganshoren (Brussels) | Bỉ | |
1989 | 2001 | Émile Jung | Au Crocodile | Strasbourg | Pháp | |
1990 | 2013 | Sergio Herman | Oud Sluis | Sluis | Hà Lan | |
1994 | 2006 | Antoine Westermann | Le Buerehiesel | Strasbourg, Bas-Rhin | Pháp | |
1995 | 2009 | Marc Veyrat | La Maison de Marc Veyrat | Veyrier-du-Lac, Haute-Savoie | Pháp | |
1997 | 2000 | Alain Ducasse | Alain Ducasse | l'Hôtel du Parc, Paris | Pháp | (second 3 stars - stars regained in 2001 at Plaza Athénée) |
1997 | 2011 | Ferran Adrià | elBulli | Roses | Tây Ban Nha | |
1998 | 2006 | Jacques and Laurent Pourcel | Le Jardin des sens | Montpellier, Hérault | Pháp | |
2001 | 2006 | Marc Veyrat | La Ferme de Mon Père | Megève, Haute-Savoie | Pháp | |
2002 | 2006 | Cees Helder | Parkheuvel | Rotterdam | Hà Lan | |
2003 | 2006 | Philippe Legendre | Le Cinq - Hôtel George V | 8th arrondissement of Paris | Pháp | (reduced to 2 stars in 2007, regained 3 stars in 2016) |
2006 | 2009 | Olivier Roellinger | Les Maisons de Bricourt | Cancale, Ille-et-Vilaine | Pháp | |
2004 | 2011 | Michel Trama | Les Loges de l'aubergade | Puymirol, Lot-et-Garonne | Pháp | (reduced to 2 stars) |
2011 | 2012 | Sun Tong Lok | Hong Kong | Hong Kong | (reduced to 2 stars) | |
2011 | 2012 | Laurent Gras | L2O | Chicago | Hoa Kỳ | (reduced to 1 star in 2012 after Gras left; became 2 stars under Matthew Kirkley in 2013) |
? | 2015 | Alain Ducasse | Le Meurice | Paris | Pháp | reduced to two stars in 2016 |
? | 2015 | Patrick Bertron | Le Relais Bernard Loiseau (formerly Côte d'Or) | Saulieu | Pháp | reduced to two stars in 2016 |