Danh sách thí sinh tham gia Produce 101

Produce 101 là một chương trình thực tế sống còn của Hàn Quốc được phát sóng trên kênh Mnet bắt đầu từ ngày 22 tháng 1 đến ngày 1 tháng 4 năm 2016.

Trong tập thứ ba lên sóng ngày 5 tháng 2, có thông báo rằng ba thực tập sinh đã rời khỏi chương trình. Đó là Ma Eun-ji (Clear Company), Lim Hyo-sun (CMG Chorok Stars), Yim Kyung-ha (Astory Entertainment) và Kim Ha-yun (101 Doors) rời chương trình trong tập bốn vì lý do sức khỏe.[1][2]

Danh sách thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chuyển tự Latinh được công bố trên trang web chính thức.[3]

  •      Rời chương trình
  •      Bị loại ở tập 5
  •      Bị loại ở tập 8
  •      Bị loại ở tập 10
  •      Bị loại ở chung kết
  •      Thành viên của I.O.I
Trực thuộc Tên Đánh giá của
giám khảo
Xếp hạng
Tập 1 Tập 2 Tập 3 Tập 5 Tập 6 Tập 8 Tập 10 Tập 11 Kết quả cuối cùng
1 2 # # # # Bình chọn # # Bình chọn # Bình chọn # Bình chọn
Thực tập sinh tự do (개인 연습생) Kang Si-won (강시원) F C 46 45 39 39 56,224 29 36 206,504 Bị loại ở tập 8 36
Kim Min-jung (김민정)1 D F 29 34 43 51 39,033 39 45 127,877 Bị loại ở tập 8 45
Kim Seo-kyoung (김서경) B A 34 43 45 30 72,474 22 27 300,125 30 6,871 Bị loại ở tập 10 30
Kim Si-hyeon (김시현) F D 22 30 36 35 60,090 37 40 150,271 Bị loại ở tập 8 40
Seong Hye-min (성혜민) D F 39 51 53 55 33,641 35 24 329,366 28 7,129 Bị loại ở tập 10 28
&August Entertainment Yoon Seo-hyeung (윤서형) F D 58 25 22 29 73,558 35 37 187,021 Bị loại ở tập 8 37
101 Doors Kim Ha-yun (김하윤) F - 93 56 Rời chương trình 101
2able Company (투에이블 컴퍼니) Park Hae-young (박해영) A B 97 81 79 43 47,662 38 38 172,797 Bị loại ở tập 8 38
Astory Entertainment (애스토리) Park Ga-eul (박가을) B C 87 100 75 46 41,873 51 52 103,784 Bị loại ở tập 8 52
Yim Kyung-ha (임경하)2 A - 88 48 Rời chương trình 100
Blessing Entertainment (블레싱) Kim Do-hee (김도희) F F 48 68 70 81 21,485 Bị loại ở tập 5 81
Kim Sol-ee (김솔이) F D 98 95 96 92 19,899 Bị loại ở tập 5 92
Bang Joon-hee (방준희) F C 73 88 97 94 18,579 Bị loại ở tập 5 94
Ahn Yu-mi (안유미) D D 92 98 90 63 27,793 Bị loại ở tập 5 63
Oh Han-areum (오한아름) F F 66 85 92 83 21,245 Bị loại ở tập 5 83
Cani Star Entertainment (케니스타) Park Ha-yi (박하이) F D 43 50 50 54 34,459 45 51 106,057 Bị loại ở tập 8 51
Chorokbaem Juna (초록뱀주나) Ng Sze Kai (응 씨 카이)3 B B 53 52 19 17 176,067 21 28 298,495 23 14,138 Bị loại ở tập 10 23
Chungchun Music (청춘뮤직) Kang Si-ra (강시라)4 B B 42 60 62 59 29,703 61 29 290,109 16 26,526 22 40,759 22
Clear Company (클리어 컴퍼니) Ma Eun-jin (마은진)5 F F 65 36 Rời chương trình 98
CMG Chorok Stars (CMG초록별) Lim Hyo-sun (임효선)6 D F 54 38 Rời chương trình 99
Cube Entertainment Kwon Eun-bin (권은빈)7 A D 10 10 12 16 179,721 15 25 310,972 35 2,353 Bị loại ở tập 10 35
Lee Youn-seo (이윤서) F B 18 21 29 38 56,821 58 59 73,702 Bị loại ở tập 8 59
Jeon So-yeon (전소연) A A 23 11 11 10 230,395 18 19 372,952 20 19,045 20 78,058 20
DSP Media Yoon Chae-kyung (윤채경)8 D C 15 14 15 21 149,977 20 15 460,700 7 53,255 16 128,454 16
Cho Shi-yoon (조시윤)8 D D 21 15 17 27 102,110 41 41 146,681 Bị loại ở tập 8 41
Duble Kick Company (더블킥 컴퍼니) Heo Chan-mi (허찬미)9 A B 16 7 9 15 184,926 28 33 249,026 26 8,571 Bị loại ở tập 10 26
ECUBE Media (이큐브 미디어) Kim Seol-a (김설아)10 D F 91 80 86 82 21,394 Bị loại ở tập 5 82
Fantagio (판타지오) Kim Do-yeon (김도연) B A 28 22 14 13 203,007 8 7 841,749 11 44,873 8 200,069 8
Lee Soo-min (이수민) F A 89 87 17 45 43,932 44 34 243,513 31 6,749 Bị loại ở tập 10 31
Jung Hae-rim (정해림) C C 47 57 54 44 43,960 46 47 119,148 Bị loại ở tập 8 47
Choi Yoo-jung (최유정) D A 11 13 8 3 392,773 2 2 1,286,447 3 128,004 3 438,778 3
Chu Ye-jin (추예진) F F 36 37 42 50 41,048 47 46 126,296 Bị loại ở tập 8 46
FM Entertainment Yun Yu-dam (윤유담) B D 79 99 76 95 18,206 Bị loại ở tập 5 95
Happy Face Entertainment (해피페이스) Kim Si-hyeon (김시현) F B 57 71 69 64 27,656 Bị loại ở tập 5 64
Kim Woo-jung (김우정) B C 67 90 82 74 23,795 Bị loại ở tập 5 74
Kim Ja-yeon (김자연) F D 99 97 84 86 20,932 Bị loại ở tập 5 86
Kim Ji-sung (김지성) D B 77 84 66 68 26,566 Bị loại ở tập 5 68
Kim Hong-eun (김홍은) C F 80 91 80 80 21,598 Bị loại ở tập 5 80
Lee Su-hyeon (이수현) D B 71 89 94 79 21,762 Bị loại ở tập 5 79
Hwang Soo-yeon (황수연) B C 69 63 56 56 30,858 36 39 158,248 Bị loại ở tập 8 39
Hwang A-young (황아영) D D 81 70 64 61 28,223 53 56 89,095 Bị loại ở tập 8 56
Hello Music Entertainment (안녕뮤직) Kim Da-jeong (김다정) D C 45 61 59 62 28,000 Bị loại ở tập 5 62
Jellyfish Entertainment (젤리피쉬) Kang Mi-na (강미나) A A 8 3 3 5 376,977 3 3 1,212,720 18 21,646 9 173,762 9
Kim Na-young (김나영) A A 9 5 7 9 250,552 5 5 931,084 15 28,167 14 133,247 14
Kim Se-jeong (김세정)11 A A 2 2 2 1 559,694 1 1 1,473,685 2 131,612 2 525,352 2
JYP Entertainment Jeon So-mi (전소미)12 A B 1 1 1 2 528,772 4 4 1,201,490 1 380,783 1 858,333 1
Kconic Entertainment Kim Min-ji (김민지)13 D F 44 44 38 34 63,132 43 44 133,093 Bị loại ở tập 8 44
Kim Hyeong-eun (김형은) C B 35 49 41 37 59,191 32 23 332,712 33 4,538 Bị loại ở tập 10 33
Park Se-hee (박세희)14 C F 60 58 48 49 41,203 52 43 133,442 Bị loại ở tập 8 43
Lee Jin-hee (이진희)15 D F 83 65 46 47 41,286 54 54 99,712 Bị loại ở tập 8 54
Loen Entertaiment Park So-yeon (박소연)16 A A 30 26 21 20 156,148 26 30 289,217 17 23,575 18 100,001 18
LOUDers Entertainment Kim Bo-seon (김보선)17 D D 84 79 83 96 18,034 Bị loại ở tập 5 96
Lee Seo-jeong (이서정) F D 100 96 95 85 21,018 Bị loại ở tập 5 85
Hwang Se-young (황세영) C D 78 59 57 67 26,981 Bị loại ở tập 5 67
MNH Entertainment Kim Chung-ha (김청하) A A 37 39 23 14 193,820 13 13 462,668 5 89,323 4 403,633 4
Oh Seo-jung (오서정)18 B A 51 42 31 41 51,381 49 49 117,986 Bị loại ở tập 8 49
M2 Project Pyun Kang-yoon (편강윤)19 F F 95 75 68 78 21,908 Bị loại ở tập 5 78
Magic Fresh Company (매직프레쉬 컴퍼니) Nam Su-jin (남수진) C C 82 76 81 91 20,189 Bị loại ở tập 5 91
Park Min-ji (박민지) B A 70 82 85 71 24,772 Bị loại ở tập 5 71
MAJESTY Niwa Shiori (니와 시오리) D B 68 69 71 77 23,045 Bị loại ở tập 5 77
An Ye-seul (안예슬)20 B B 38 41 30 25 106,322 34 26 301,814 32 6,046 Bị loại ở tập 10 32
MBK Entertainment Ki Hui-hyeon (기희현)22 C A 6 9 5 6 294,540 12 12 481,070 13 35,118 19 98,849 19
Kim Da-ni (김다니)21 B A 7 6 4 7 273,930 14 18 419,427 24 12,581 Bị loại ở tập 10 24
Jung Chae-yeon (정채연)22 C C 4 8 10 8 251,469 10 9 696,808 12 43,820 7 215,338 7
Midas Entertainment Kim Yeon-kyeong (김연경) B C 75 83 88 52 38,506 60 58 74,668 Bị loại ở tập 8 58
Shin Hye-hyeon (신혜현) F C 85 86 93 90 20,752 Bị loại ở tập 5 90
Lee Chae-lin (이채린) D D 74 93 91 87 20,868 Bị loại ở tập 5 87
Choi Yu-bin (최유빈) C D 56 67 74 88 20,829 Bị loại ở tập 5 88
Katherine C. Lee (캐서린 리) D F 72 73 73 89 20,807 Bị loại ở tập 5 89
Han Ji-yeon (한지연) D F 55 55 58 76 23,566 Bị loại ở tập 5 76
MJ Entertainment Kim Mi-so (김미소) D C 52 74 63 73 24,114 Bị loại ở tập 5 73
Yu Su-a (유수아) A D 64 78 65 57 30,609 48 53 100,141 Bị loại ở tập 8 53
Heo Saem (허샘) C F 61 66 67 75 23,722 Bị loại ở tập 5 75
Music K Entertainment Kim Ju-na (김주나)23 C F 76 24 20 19 161,825 24 21 371,978 34 3,450 Bị loại ở tập 10 34
Music Works (뮤직웍스) Kim So-hee (김소희) C C 13 17 24 23 109,501 30 22 363,818 6 54,538 15 128,527 15
Mystic Entertainment (미스틱) Kim Su-hyun (김수현) C D 41 47 47 69 26,139 Bị loại ở tập 5 69
Next Level Entertainment Lee Se-heun (이세흔) B C 86 92 89 93 18,731 Bị loại ở tập 5 93
Nextar Entertainment (넥스타) Moon Hyun-ju (문현주) F F 59 101 87 97 16,736 Bị loại ở tập 5 97
Choi Eun-bin (최은빈)24 C C 90 77 72 70 25,659 Bị loại ở tập 5 70
NHemg Hwang Ri-yu (황리유) F F 96 64 61 66 27,042 Bị loại ở tập 5 66
Pledis Entertainment (플레디스) Gang Gyeong-won (강경원) C D 49 40 37 31 71,200 42 48 118,171 Bị loại ở tập 8 48
Kang Ye-bin (강예빈) A A 20 20 26 28 88,277 27 32 250,556 29 6,879 Bị loại ở tập 10 29
Kim Min-kyeong (김민경) F B 26 29 32 42 50,652 40 42 141,623 Bị loại ở tập 8 42
Park Si-yeon (박시연) B B 27 33 40 26 105,963 17 20 372,295 25 11,009 Bị loại ở tập 10 25
Im Na-young (임나영) B A 32 31 33 24 107,785 11 11 665,898 9 48,110 10 138,726 10
Jung Eun-woo (정은우)25 D B 5 12 13 18 175,904 16 17 438,879 21 14,986 21 42,461 21
Zhou Jie Qiong (주결경) A A 3 4 6 4 387,537 6 6 885,556 19 19,252 6 218,338 6
RedLine Entertainment Kim So-hye (김소혜)26 F F 24 18 16 11 227,670 7 8 833,101 4 94,189 5 229,732 5
Show Works (쇼웍스) Hwang In-sun (황인선)27 D C 50 28 28 36 59,736 31 31 256,387 27 8,114 Bị loại ở tập 10 27
SS Entertainment Seo Hye-lin (서혜린) F D 25 32 44 65 27,333 Bị loại ở tập 5 65
Lee Su-hyun (이수현) D A 14 23 25 32 65,610 33 35 228,806 22 14,613 13 133,900 13
Lee Hae-in (이해인) C A 19 27 34 40 52,494 19 14 461,050 14 31,059 17 116,566 17
Star Empire Entertainment (스타제국) Kang Si-hyeon (강시현) C F 33 53 52 60 29,124 59 61 65,368 Bị loại ở tập 8 61
Kim Yun-ji (김윤지) C B 94 94 78 84 21,206 Bị loại ở tập 5 84
Han Hye-ri (한혜리) C D 12 16 18 22 125,095 23 16 450,768 8 49,379 12 134,128 12
Star Planet Co. (스타플레닛) Ham Ye-ji (함예지)28 D F 101 62 60 72 24,485 Bị loại ở tập 5 72
Starship Entertainment (스타쉽) Kim Tae-ha (김태하)29 B D 17 19 27 33 64,149 55 50 117,208 Bị loại ở tập 8 50
Shim Chae-eun (심채은) C F 40 46 51 58 30,347 57 60 72,460 Bị loại ở tập 8 60
Yoo Yeon-jung (유연정) B A 63 54 55 12 214,691 9 10 684,660 10 45,985 11 136,780 11
Tipping Entertainment (티핑) Ariyoshi Risa (아리요시 리사) F F 62 72 49 48 41,244 50 55 95,712 Bị loại ở tập 8 55
YAMA&HOTCHICKS Entertainment Lim Jung-min (임정민) B B 31 35 35 53 36,760 56 57 88,074 Bị loại ở tập 8 57

Thông tin thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1Kim Min-Jung từng là thí sinh tham gia K-pop Star 2.[4]
  • 2Yim Kyung-ha từng là thí sinh tham gia K-pop Star 2.
  • 3Ng Sze Kai, còn được biết với tên Shin, là thành viên của ban nhạc Hồng Kông As One.
  • 4Kang Si-ra từng là thí sinh tham gia Hidden Singer 3 của đài JTBC như là một trong những người giả giọng Taeyeon của Girls' Generation.
  • 5Ma Eun-jin suýt trở thành thành viên nhóm nhạc nữ Playback nhưng lại rút ra vì dính tin đồn không chính thức về việc cô từng là một

fan cuồng trong quá khứ, và từng tham gia Kpop Star 6.[5]

  • 6Lim Hyo-sun là một thành viên của Kiwi Band dưới nghệ danh Ellie.
  • 7Kwon Eun-bean được giới thiệu là một thành viên mới của nhóm nhạc CLC vào ngày 26 tháng 2 năm 2016 nhưng cô sẽ không quảng bá cùng nhóm cho đến khi Produce 101 kết thúc.[6][7]
  • 8Yun Chae-kyoung và Cho Shi-yoon từng là thàn viên của nhóm nhạc đã tan rã Puretty và tham gia chương trình thực tế năm 2014 Kara Project.[8] Cho Shi-yoon từng đảm nhận một vai diễn phụ trong bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2014 Seonam Girls High School Investigators.[9]
  • 9Heo Chan-mi là thành viên cũ của nhóm Coed SchoolF-ve Dolls.[10]
  • 10Kim Seol-a từng là thí sinh tham gia Superstar K6 cũng như mùa 3 của chương trình Birth of a Great Star phát sóng trên MBC.
  • 11Kim Se-jeong từng là thí sinh tham gia K-pop Star 2.[4]
  • 12Ennik Somi Douma, còn được biết tới với tên Jeon Somi, là thí sinh của chương trình truyền hình thữ tế sống còn SIXTEEN tổ chức bởi JYP EntertainmentMnet.[11][12]
  • 13Kim Min-ji là thành viên cũ của nhóm nhạc nữ Scarlet dưới nghệ danh Kimi.
  • 14Park Se-hee là chị gái của trưởng nhóm Topp Dogg, P-Goon.
  • 15Lee Jin-hee là chị họ của thí sinh K-pop Star 4 Lee Jin-ah.
  • 16Park So-yeon từng là thí sinh tham gia K-pop Star 2.[13]
  • 17Kim Bo-seon là thành viên cũ của nhóm nhạc nữ A.N.D.S.
  • 18Oh Seo-jung từng là thí sinh tham gia Superstar K4.
  • 19Pyun Kang-yoon từng là thành viên thuộc đội hình chính thức của Blady.[14]
  • 20An Ye-seul từng là thí sinh tham gia Superstar K4.
  • 21Kim Danielle từng là thành viên tạm thời của T-ara N4 dưới nghệ danh là tên tiếng Hàn của cô, Dani.[15]
  • 22Ki Heui-hyeon (dưới nghệ danh Cathy) và Jung Chae-yeon đã ra mắt với tư cách là thành viên nhóm nhạc nữ mới của MBK Entertainment, DIA vào tháng 9 năm 2015. Họ tạm thời rời nhóm để tập trung tham gia chương trình.[16][17]
  • 23Kim Ju-na là em gái cùng cha khác mẹ của nam diễn viên Kim Soo-hyun.[18][19]
  • 24Choi Eun-bin từng góp giọng rap trong bài hát "First Love" bởi T-ara, cho dự án "Cho Young-soo All-Star Signature Project" của Nextar Entertainment. Cô được ghi credit dưới nghệ danh EB.
  • 25Jung Eun-woo từng là thí sinh tham gia Superstar K4The Voice Kids Hàn Quốc.[20]
  • 26Kim So-hye xuất hiện trong video âm nhạc "The Light" của The Ark và "Goodbye School" của Jinlin Wang. Cô cũng đảm nhận một vai diễn khách mời trong bộ web drama Hàn Quốc năm 2015 "Flatterer" trên Naver TV Cast.
  • 27Hwang In-sun là thành viên cũ của nhóm nhạc Smile.G.[21]
  • 28Ham Ye-ji cũng từng là thành viên của Blady. Cô gia nhập nhóm vào tháng 11 năm 2013 nhưng rời đi vào cuối năm 2014.[22]
  • 29Kim Tae-ha được tiết lộ là em họ của nam ca sĩ Kim Junsu, và từng là thí sinh tham gia Superstar K1.[23]

Sự nghiệp sau chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 11 thành viên chiến thắng sẽ tham gia vào nhóm nhạc I.O.I trong 10 tháng đến tháng 1 năm 2017 sẽ tan rã.
  • Ng Sze Kai quay trở lại nhóm nhạc HongKong As One.
  • Kang Si-ra ra mắt là ca sĩ solo.
  • Kwon Eun-bean được thêm vào nhóm nhạc CLC của Cube Entertainment với tên khác là Eunbin.
  • Jeon So-yeon tham gia chương trình Unpretty Rapstar của Mnet và đạt vị trí Top 4 chung cuộc.
  • Yoon Chae-kyungKim So-hee tham gia vào chương trình God of Music 2 của Mnet và debut dưới nhóm nhạc dự án C.I.V.A.
  • Yoon Chae-kyung, Kim So-hee, Lee Hae-in, Lee Su-hyun và Han Hae-ri ra mắt với nhóm nhạc đặc biệt của Loen Entertainment I.B.I.
  • Yoon Chae-kyung được thêm vào nhóm nhạc nữ của DSP Media April.
  • Kim Na-young, Kang Mina và Kim Se-jeong ra mắt với nhóm nhạc Gu9udan của JellyFish Entertainment. Kang MinaKim Se-jung hoạt động song song với I.O.IGu9udan cho tới khi I.O.I tan rã.
  • 4 thực tập sinh đến từ Kconic Entertainment cùng với 1 thực tập sinh cùng công ty là Sora (Sora không tham gia vào Produce 101) ra mắt với nhóm nhạc Bulldok. Park Se-hee lấy nghệ danh là Say, Kim Minji lấy nghê danh là Kimi, Lee Jin-ah lấy nghệ danh là Genie. Họ debut vào tháng 10/2016.
  • Ki Heui-Hyeon (Cathy) và Jung Chae-yeon quay trở lại với nhóm nhạc DIA. Jung Chae-yeon hoạt động với I.O.IDIA song song cho tới khi I.O.i tan rã.
  • Kim Mi-so cùng với Heo Saem (lấy nghệ danh Su-yeon) từ MJ Entertainment chuyển sang công ty 2able Company và ra mắt cùng với các thực tập sinh của 2able Company có Park Hae-young cũng tham gia Produce 101 trong nhóm nhạc A.De.
  • Kim Ju-na ra mắt là ca sĩ solo.
  • 7 thực tập sinh của Pledis Entertainment ra mắt nhóm nhạc Pristin cùng với 3 thành viên khác không tham gia Produce 101.
  • Hwang In-sun ra mắt là ca sĩ solo.
  • Yu Yeon-jung (nghệ danh là Yeun-jung) được thêm vào nhóm nhạc Cosmic Girls của Starship Entertainment. Yu Yeun-jung hoạt động song song 2 nhóm nhạc cho tới khi I.O.I chính thức tan rã.
  • Kim Woojung từ (Happy Face Entertainment) ra mắt solo với nghệ danh D.A.L
  • Kim Ji-sung (Happy Face Entertainment) trở thành diễn viên.
  • Kim Da-jung từ Hello Music Entertainment ra mắt với vai trò người mẫu và diễn viên.
  • Các thực tập sinh của Blessing Entertainment trừ Ahn Yu-mi ra sẽ ra mắt với nhóm nhạc Twinkle.
  • Kim Bo-sun từ LOUder Entertainment sẽ ra mắt với nhóm nhạc Red-L
  • Ahn Yu-mi đang thực tập để trở thành người mẫu và diễn viên.
  • Yu Su-a từ MJ Entertainment sẽ ra mắt vào tháng 10/2016 với nhóm nhạc Seeart của YAMA HOT&CHIC
  • Ma Eun-jin (công ty Clear Company sáp nhập vào Coridel Entertainment) và Lee Soo-min (đã rời Fantagio) tham gia Kpop Star 6. Sau Kpop Star 6 Lee Somin kí hợp đồng với Loen Entertainment, Ma Eunjin gia nhập nhóm nhạc nữ Playback (Coridel Entertainment công ty của Jessica cựu thành viên SNSD).
  • Lee Seo-jeong (rời LOUDers Entertainment) gia nhập Fantagio và cùng với Kim Doyeon, Choi Yoojung, Jung Haerim, Chu Yejin tham dự vào dự án I-teen Girls.
  • Kim Taeha từ Starship Entertainment đã rời công ty và gia nhập nhóm nhạc Momoland thuộc Double Kick Company.
  • Sau khi kết thúc dự án I.B.I Lee Su-hyun gia nhập HYWY Entertainment và ra mắt trong nhóm nhạc Day Day, Lee Hae In lẽ ra cũng tham gia với Lee Su Hyun nhưng cô phải rời khỏi công ty vì vấn đề sức khỏe.
  • Jeon Somi kí hợp đồng với JYP Entertainment và ra mắt với tư cách nghệ sĩ solo với bài hát You, Who? (ft. Eric Nam). Sau đó cô rời JYP Entertainment và gia nhập YG Entertainment cũng với tư cách là nghệ sĩ solo.
  • Kim Doyeon, Choi Yoojung, Jung Haerim, Lee Seojeong và 4 thành viên khác debut vào nhóm nhạc tên Weki Meki thuộc Fantagio.
  • Jeon So-yeon sau khi bị loại khỏi chương trình với thứ hạng 20, cô vẫn không nản lòng mà tiếp tục tham gia show sống còn Unpretty Rapstar mùa 3 và dừng lại ở hạng 3. Ngày 2 tháng 5 năm 2018, cô ra mắt với nhóm nhạc (G)I-dle với tư cách là nhóm trưởng, mini album đầu tay của nhóm là do cô sản xuất. Họ đạt 3 cúp truyền hình với bài hát chủ đề Latata.

Danh sách tiết mục - Kết quả biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đối đầu (Group Battle)

[sửa | sửa mã nguồn]
     Nhóm chiến thắng và nhận được 1.000 bình chọn
     Thí sinh lớp A
     Thí sinh lớp B
     Thí sinh lớp C
     Thí sinh lớp D
     Thí sinh lớp F
     Thí sinh bị loại
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"I don't know"
(2011)
Ca sĩ: Apink
White Spring (235) Happy Face Entertainment Hwang A-young Trưởng nhóm/ Hát chính 28
Pledis Entertainment Joo Kyul-kyung Vocal 1 98
SS Entertainment Seo Hye-rin Vocal 2 28
Fantagio Jeong Hae-rim Trung tâm/ Vocal 3 36
Cube Entertainment Kwon Eun-bin Vocal 4 45
Eye Smile (267) Pledis Entertainment Park Si-yeon Hát chính 97
Mystic Entertainment Kim Su-hyun Vocal 1 61
Starship Entertainment Kim Tae-ha Vocal 2 14
Jellyfish Entertainment Kang Mi-na Trung tâm/ Vocal 3 55
Happy Face Entertainment Lee Su-hyun Trưởng nhóm/ Vocal 4 40
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"Push Push"
(2010)
Ca sĩ: Sistar
Group 1
(218)
MAJESTY An Ye-seul Hát chính 37
Music Works Kim So-hee Vocal 1 69
ECUBE Media Kim Seol-ah Vocal 2 21
Midas Entertainment Lee Chae-rin Rapper 1 19
Cube Entertainment Jeon So-yeon Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Rapper 2 72
Classy
(184)
Chungchun Music Kang Si-ra Hát chính 22
Magic Fresh Company Nam Su-jin Vocal 1 26
M&H Entertainment Kim Chung-ha Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Vocal 2 36
Choreokbaem Juna Ng Se Kai Rapper 1 56
Blessing Entertainmet An Yu-mi Rapper 2 44
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"Fire"
(2009)
Ca sĩ: 2NE1
Nineteen
(138)
Fantagio Lee Soo-min Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Rapper 33
Midas Entertainment Kim Yeon-kyeong Hát chính 31
MJ Entertainment Heo Saem Vocal 1 20
Happy Face Entertainment Kim Si-hyeon Vocal 2 45
MAJESTY Niwa Shiori Vocal 3 9
Crown Girl
(397)
LOEN Entertainment Park So-yeon Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Rapper 74
Music K Entertainment Kim Ju-na Hát chính 137
Kconic Entertainment Kim Min-ji Vocal 1 66
Thực tập sinh tự do Kim Si-hyeon Vocal 2 88
Astory Entertainment Park Ga-eul Vocal 3 32
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"Into the new world"
(2007)
Ca sĩ: SNSD
Da Masae
(158)
Starship Entertainment Yoo Yeon-jung Hát chính 67
2able Company Park Hae-young Vocal 1 26
DSP Media Yoon Chae-kyung Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Vocal 2 30
DSP Media Cho Si-yoon Vocal 3 16
Pledis Entertainment Kang Kyung-won Vocal 4 19
National Middle Schoolgirls
(259)
Duble Kick Company Heo Chan-mi Hát chính 36
MBK Entertainment Ki Hee-hyun Trưởng nhóm/ Vocal 1 28
JYP Entertainment Jeon So-mi Vocal 2 118
MBK Entertainment Jung Chae-yeon Trung tâm/ Vocal 3 43
Pledis Entertainment Jung Eun-woo Vocal 4 34
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"Hot issue"
(2009)
Ca sĩ: 4Minute
Hot Issue
(397)
Happy Face Entertainment Hwang Soo-yeon Trưởng nhóm/ Rapper chính 180
MJ Entertainment Yu Su-a Trung tâm/ Rapper 1 26
Star Empire Entertainment Han Hye-ri Rapper 2 69
SS Entertainment Lee Su-hyun Vocal 68
Happy Face Entertainment Kim Hong-eun Vocal 29
Bao Bao
(259)
LOUDers Entertaiment Kim Bo-seon Trưởng nhóm/ Rapper chính 31
Fantagio Chu Ye-jin Rapper 1 33
Fantagio Choi Yoo-jung Rapper 2 101
MJ Entertainment Kim Mi-so Trung tâm/ Vocal 13
Cube Entertainment Lee Yoon-seo Vocal 43
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"AH"
(2009)
Ca sĩ: After School
School
(257)
Happy Face Entertainment Kim Ja-yeon Hát chính 23
Thực tập sinh tự do Kang Si-won Vocal 1 58
Pledis Entertainment Im Na-young Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Vocal 2 160
NHemg Hwang Ri-yu Rapper 16
Run Hani
(173)
Midas Entertainment Shin Hye-hyun Trưởng nhóm/ Hát chính 27
Thực tập sinh tự do Kim Seo-kyung Trung tâm/ Vocal 1 50
Tipping Entertainment Ariyoshi Risa Vocal 2 42
Blessing Entertainment Kim Do-hee Rapper 54
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"Bad Girl Good Girl"
(2009)
Ca sĩ: Miss A
Group 1
(209)
M&H Entertainment Oh Seo-jung Hát chính 19
Next Star Entertainment Choi Eun-bin Trưởng nhóm/ Vocal 1 48
Kconic Entertainment Kim Hyung-eun Trung tâm/ Vocal 2 89
YAMA&HOTCHICKS Ent. Im Jung-min Vocal 3 34
Next Level Entertainment Lee Se-heun Vocal 4 19
Group 2
(426)
Pledis Entertainment Kim Min-kyung Trung tâm/ Hát chính 117
Happy Face Entertainment Kim Woo-jung Vocal 1 73
Hello Music Entertainment Kim Da-jeong Trưởng nhóm/ Vocal 2 56
Happy Face Entertainment Kim Ji-sung Vocal 3 80
Pledis Entertainment Kang Ye-bin Vocal 4 100
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"Break it"
(2007)
Ca sĩ: Kara
Bu-destiny
(210)
Jellyfish Entertainment Kim Na-young Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Hát chính 82
Blessing Entertainment Bang Jun-hee Vocal 1 25
Blessing Entertainment Oh Han-ah-reum Vocal 2 16
FM Entertainment Yoon Yoo-dam Vocal 3 36
&August Entertainment Yoon Seo-hyung Vocal 4 51
Hotspot
(211)
Magic Fresh Company Park Min-ji Hát chính 87
Show Works Hwang In-sun Trưởng nhóm/ Vocal 1 38
Midas Entertainment Han Ji-yeon Vocal 2 41
Blessing Entertainment Kim Sol-ee Vocal 3 24
M2 Project Pyun Kang-yoon Trung tâm/ Vocal 4 21
Tiết mục Nhóm
(Điểm trung bình)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"LA chA TA"
(2009)
Ca sĩ: f(x)
Naecha Ta
(48)
LOUDers Entertainment Hwang Se-young Hát chính 39
Kconic Entertainment Lee Jin-hee Vocal 1 43
MBK Entertainment Kim Dani Trung tâm/ Vocal 2 87
Thực tập sinh tự do Kim Min-jung Vocal 3 37
Kconic Entertainment Park Se-hee Rapper 34
La Cha Ta
(78)
Star Empire Entertainment Kim Yun-ji Hát chính 59
Fantagio Kim Do-yeon Trung tâm/ Vocal 1 125
Thực tập sinh tự do Song Hye-min Trưởng nhóm/ Vocal 2 68
Starship Entertainment Shim Chae-eun Hát chính/ Rapper 62
Tiết mục Nhóm
(Tổng điểm)
Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Họ tên Vai trò
"Irony"
(2007)
Ca sĩ: Wonder Girls
After Duruchigi
(323)
Jellyfish Entertainment Kim Se-jeong Trưởng nhóm/ Hát chính 204
RedLine Entertainment Kim So-hye Vocal 1 32
Midas Entertainment Choi Yu-bin Vocal 2 21
Star Planet Company Ham Ye-ji Rapper 1 30
Cani Star Entertainment Park Ha-yi Trung tâm/ Rapper 2 36
P.R.O
(183)
SS Entertainment Lee Hae-in Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Hát chính 77
Star Empire Entertainment Kang Si-hyun Vocal 1 32
Nextar Entertainment Moon Hyun-ju Vocal 2 22
Midas Entertainment Katherine C. Lee Rapper 1 23
LOUDers Entertainment Lee Seo-jeong Rapper 2 29

Vòng đánh giá vai trò (Position Evaluation)

[sửa | sửa mã nguồn]
     Thí sinh giữ vị trị trung tâm
     Thí sinh chiến thắng và nhận được 100.000 bình chọn
     Thí sinh bị loại
VOCAL Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Thứ hạng Họ tên
"Monster"
(2012)
Ca sĩ: Big Bang
Duble Kick Company 15 Heo Chan-mi 149
Pledis Entertainment 31 Kang Kyung-won 78
SS Entertainment 32 Lee Su-hyun 127
Pledis Entertainment 42 Kim Min-kyung 144
Fantagio 45 Lee Soo-min 164
Kconic Entertainment 47 Lee Jin-hee 36
"Haru Haru"
(2000)
Ca sĩ: Tashanie
Starship Entertainment 12 Yoo Yeon-jung 317
Music K Entertainment 19 Kim Ju-na 187
DSP Media 27 Cho Si-yoon 23
&August Entertainment 29 Yoon Seo-hyung 34
Fantagio 50 Chu Ye-jin 84
Tipping Entertainment 55 Ariyoshi Risa 45
"Call me maybe"
(2015)
Ca sĩ: EXO
Pledis Entertainment 18 Jung Eun-woo 288
Music Works 23 Kim So-hee 189
MAJESTY 25 An Ye-seul 292
"Me gutas tu"
(2015)
Ca sĩ: GFriend
Star Empire Entertainment 22 Han Hye-ri 164
Pledis Entertainment 26 Park Si-yeon 189
Starship Entertainment 33 Kim Tae-ha 81
SS Entertainment 40 Lee Hae-in 162
Fantagio 44 Jeong Hae-rim 90
"My best"
(2011)
Ca sĩ: Huh Gak ft. John Park
Show Works 36 Hwang In-sun 127
Kconic Entertainment 49 Park Se-hee 100
Midas Entertainment 52 Kim Yeon-kyeong 53
Thực tập sinh tự do 55 Song Hye-min 142
Chungchun Music 59 Kang Si-ra 337
"Yanghwa Bridge"
(2014)
Ca sĩ: Zion.T
Jellyfish Entertainment 1 Kim Se-jeong 406
Jellyfish Entertainment 9 Kim Na-young 104
DSP Media 21 Yoon Chae-kyung 90
M&H Entertainment 41 Oh Seo-jung 67
RAP Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Thứ hạng Họ tên
"Rhythm ta"
(2015)
Ca sĩ: iKON
MBK Entertainment 6 Ki Hee-hyun 233
Choreokbaem Juna 17 Ng Se Kai 256
Star Empire Entertainment 60 Kang Si-hyun 131
"You look good"
(2011)
Ca sĩ: Verbal Jint
Kconic Entertainment 34 Kim Min-ji 129
Kconic Entertainment 37 Kim Hyung-eun 318
Happy Face Entertainment 61 Hwang A-young 139
"Turtle ship"
(2015)
Cube Entertainment 10 Jeon So-yeon 287
Pledis Entertainment 28 Kang Ye-bin N/A
Happy Face Entertainment 56 Hwang Soo-yeon N/A
Starship Entertainment 58 Shim Chae-eun N/A
DANCE Thí sinh Số lượt bình chọn trực tiếp
Công ty quản lý Thứ hạng Họ tên
"Growl"
(2013)
Ca sĩ: EXO
LOEN Entertainment 20 Park So-yeon 190
2able Company 43 Park Hae-young 91
Astory Entertainment 46 Park Ga-eul 51
Thực tập sinh tự do 51 Kim Min-jung 29
YAMA&HOTCHICKS Ent. 53 Im Jung-min 60
Cani Star Entertainment 54 Park Ha-yi 62
MJ Entertainment 57 Yoo Su-ah 84
"Say my name"
(1999)
Ca sĩ: Destiny's Child
Jellyfish Entertainment 5 Kang Mi-na 269
Pledis Entertainment 24 Im Na-young N/A
Thực tập sinh tự do 35 Kim Si-hyeon N/A
Cube Entertainment 38 Lee Yoon-seo N/A
Thực tập sinh tự do 39 Kang Si-won N/A
"Full moon"
(2014)
Ca sĩ: Sunmi
Pledis Entertainment 4 Joo Kyul-kyung 204
MBK Entertainment 8 Jung Chae-yeon 139
RedLine Entertainment 11 Kim So-hye 225
"Bang Bang"
(2014)
Ca sĩ: Jessie J, Ariana Grande, Nicki Minaj
JYP Entertainment 2 Jeon So-mi 189
Fantagio 3 Choi Yoo-jung 191
MBK Entertainment 7 Kim Dani 19
Fantagio 13 Kim Do-yeon 101
M&H Entertainment 14 Kim Chung-ha 70
Cube Entertainment 16 Kwon Eun-bin 25
Thực tập sinh tự do 30 Kim Seo-kyung 41

Vòng đánh giá phong cách âm nhạc (Concept Evaluation)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiết mục Thí sinh
Công ty quản lý Thứ hạng Họ tên Vai trò
"24 hours"
(EDM)
Sáng tác: DJ KOODJ Maximite
Show Works 31 Hwang In-sun Trưởng nhóm/ Hát chính
Jellyfish Entertainment 3 Kang Mi-na Trung tâm/ Vocal
Jellyfish Entertainment 5 Kim Na-young Vocal
Pledis Entertainment 32 Kang Ye-bin Vocal
Pledis Entertainment 6 Joo Kyul-kyung Vocal
Thực tập sinh tự do 24 Song Hye-min Vocal
Fantagio 34 Lee Soo-min Vocal
"Fingertips"
(Girl Crush)
Sáng tác: Ryan Jun
MAJESTY 26 An Ye-seul Hát chính
Jellyfish Entertainment 1 Kim Se-jeong Trung tâm/ Vocal 1
M&H Entertainment 13 Kim Chung-ha Vocal
Choreokbaem Juna 28 Ng Se Kai Vocal
Pledis Entertainment 17 Jung Eun-woo Vocal
Pledis Entertainment 11 Im Na-young Rapper
MBK Entertainment 12 Ki Hee-hyun Trưởng nhóm/ Rapper
"Don't matter"
(Hiphop)
Sáng tác: San E
Music K Entertainment 21 Kim Ju-na Hát chính
Kconic Entertainment 23 Kim Hyung-eun Trưởng nhóm/ Trung tâm/ Vocal
SS Entertainment 14 Lee Hae-in Vocal
SS Entertainment 35 Lee Su-hyun Vocal
Thực tập sinh tự do 27 Kim Seo-kyung Vocal
Cube Entertainment 25 Kwon Eun-bin Vocal
Cube Entertainment 19 Jeon So-yeon Rapper
"Yum-yum"
(Trap Pop)
Sáng tác: DR
Duble Kick Company 33 Heo Chan-mi Hát chính
JYP Entertainment 4 Jeon So-mi Trung tâm/ Vocal
Fantagio 2 Choi Yoo-jung Vocal
Pledis Entertainment 20 Park Si-yeon Vocal
MBK Entertainment 9 Jung Chae-yeon Vocal
MBK Entertainment 18 Kim Dani Rapper
LOEN Entertainment 30 Park So-yeon Trưởng nhóm/ Rapper
"At the same place"
(Girlish Pop)
Sáng tác: Jin-young
Starship Entertainment 10 Yoo Yeon-jung Hát chính
Chungchun Music 29 Kang Si-ra Trưởng nhóm/ Vocal
Music Works 8 Kim So-hee Vocal
Star Empire Entertainment 16 Han Hye-ri Vocal
Fantagio 7 Kim Do-yeon Trung tâm/ Vocal
DSP Media 15 Yoon Chae-kyung Vocal
RedLine Entertainment 11 Kim So-hye Vocal

Vòng trình diễn ra mắt (Debut Evaluation Performances)

[sửa | sửa mã nguồn]
     Thí sinh được ra mắt với I.O.I
Tiết mục Thí sinh
Sản xuất Bài hát Công ty quản lý Họ tên ( Team White ) Công ty quản lý Họ tên ( Team Black ) Vai trò
Ryan S. Jhun "CRUSH" Jellyfish Entertainment Kim Se-jeong Starship Entertainment Yoo Yeon-jung Hát chính
JYP Entertainment Jeon So-mi Pledis Entertainment Jung Eun-woo Sub vocal 1
M&H Entertainment Kim Chung-ha Music Works Kim So-hee Sub vocal 2
Pledis Entertainment Joo Kyul-kyung MBK Entertainment Jung Chae-yeon Sub vocal 3
Chungchun Music Kang Si-ra Jellyfish Entertainment Kang Mi-na Sub vocal 4
Jellyfish Entertainment Kim Na-young SS Entertainment Lee Hae-in Sub vocal 5
Fantagio Choi Yoo-jung DSP Media Yoon Chae-kyung Sub vocal 6
Star Empire Entertainment Han Hye-ri Fantagio Kim Do-yeon Sub vocal 7
RedLine Entertainment Kim So-hye SS Entertainment Lee Su-hyun Sub vocal 8
Cube Entertainment Jeon So-yeon MBK Entertainment Ki Hui-hyeon Rapper 1
Pledis Entertainment Im Na-young LOEN Entertainment Park So-yeon Rapper 2
  • In đậm biển hiện center của tiết mục.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lee, Min-ji. '프로듀스101' 첫 중도하차 발생 "의지없으면 빠져라". Nate (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ Baek, Cho-hyun. '프로듀스 101' JYP 전소미, 현재 순위 1등…2등과 249표 차이”. Nate (bằng tiếng Hàn). News1. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ “Profile Details”. Mnet - Produce 101. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập 26 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ a b “K팝스타2 김세정,박소연,김민정 폭풍성장(프로듀스101)”. Instiz (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “3 Controversial Participants Of Produce 101”. Kpopmap. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ Choi, Na-young. “권은빈 측 "'프로듀스' 문제 인정..하차 대신 다른 대안". Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ Kim, Jin-seok. “큐브 측 "권은빈 출연 분량 M/V 다 들어낸다"[공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ '프로듀스101' 윤채경-조시윤, 알고 보니 '베이비 카라' 출신”. The Fact (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  9. ^ Hong, Seung-han. '선암여고 탐정단' 조시윤, 신 스틸러로 맹활약하며 눈도장 꽉”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
  10. ^ '프로듀스101' 남녀공학 출신 찬미 참가, "소녀시대 멤버 될 뻔" 재조명”. E Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  11. ^ Kim, Hyeon-min. '프로듀스 101', 14명의 소녀들 소개 영상…'트와이스' 소미 지원사격”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ Kim, Ji-hye. '프로듀스101′ 전소미, 두 번째 오디션 도전…트와이스 지원사격 '의리'. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  13. ^ Jang, Jin-ri. '프로듀스101′, 이미 시작된 게임”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ “블레이디, '섹시얼짱' 출신 나현 새 멤버 합류...컴백 임박”. StarN (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  15. ^ Kim, Ji-hye. '프로듀스101′ 티아라N4 출신 다니, 풋풋한 모습으로 깜찍 자기소개”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  16. ^ “다이아 측 "채연·캐시 잠정 탈퇴..'프로듀스' 합류" [공식입장]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ “다이아 채연·캐시, '프로듀스 101' 합류 하면서 잠정탈퇴…"새로운 도전". MBN News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  18. ^ Choi, Nari. “김수현 이복동생 김주나, 걸그룹 도전 나서… '프로듀스 101' 합류”. Sports Hankook (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  19. ^ Kim, Yu-jin. “Kim Soo-hyun's stepsister to appear on 'Produce 101'. Kpop Herald. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ Yang, Jin-young. '프로듀스101', Mnet이 주도하는 걸그룹 신분제? '초강력 무리수' 우려”. Newspim (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  21. ^ Kim, Ji-hye. '프로듀스101′ 걸그룹 출신 황인선, 넘치는 끼로 매력 어필”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ “[포토] 블레이디 '발랄하고 섹시한 B형 여자들이 뭉쳤다!'. Nate (bằng tiếng Hàn). Financial News. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ Yeom, Dong-jin. “[단독] 시아준수 사촌동생, '프로듀스101' 출격 "남다른 유전자". Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan