Dasymaschalon clusiflorum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Uvarieae |
Chi (genus) | Dasymaschalon |
Loài (species) | D. clusiflorum |
Danh pháp hai phần | |
Dasymaschalon clusiflorum (Merr.) Merr., 1915 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Dasymaschalon clusiflorum là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Elmer Drew Merrill mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp Unona clusiflora. Năm 1915 tác giả này chuyển nó sang chi Dasymaschalon.[2]
Loài này có ở Philippines và Borneo (gồm Brunei và Malaysia).[1][3]