Debra Winger

Debra Winger
Debra Winger tại lễ nhậm chức của Tổng thống Obama
SinhMary Debra Winger
16 tháng 5, 1955 (69 tuổi)
Cleveland Heights, Ohio, U.S.
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1976–hiện nay
Phối ngẫuTimothy Hutton (1986–1990)
Arliss Howard (1996–hiện nay)

Debra Winger (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1955) là một diễn viên Mỹ. Bà ba lần được đề cử giải Oscar về Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất qua các phim: An Officer and a Gentleman, Terms of Endearment, và Shadowlands.

Danh mục phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1976 Slumber Party '57 Debbie
1976-77 Wonder Woman Drusilla (Wonder Girl) (3 phần)
1978 Thank God It's Friday Jennifer
1979 French Postcards Melanie
1980 Urban Cowboy Sissy Đề cử — BAFTA Award for Best Newcomer
Đề cử — Golden Globe Award for Best Supporting Nữ diễn viên – Motion Picture
Đề cử — National Society of Film Critics Award for Best Supporting Nữ diễn viên
Đề cử — New York Film Critics Circle Award for Best Supporting Nữ diễn viên
1982 Cannery Row Suzy DeSoto
1982 An Officer and a Gentleman Paula Pokrifki Đề cử — Academy Award for Best Nữ diễn viên
Đề cử — Golden Globe Award for Best Nữ diễn viên – Motion Picture Drama
1983 Terms of Endearment Emma Horton National Society of Film Critics Award for Best Nữ diễn viên
Đề cử — Academy Award for Best Nữ diễn viên
Đề cử — Golden Globe Award for Best Nữ diễn viên – Motion Picture Drama
Đề cử — New York Film Critics Circle Award for Best Nữ diễn viên
1984 Mike's Murder Betty Parrish
1986 Legal Eagles Laura J. Kelly
1987 Black Widow Alexandra 'Alex' Barnes
1987 Made in Heaven Emmett Humbird (uncredited)
1988 Betrayed Catherine Weaver
1990 Everybody Wins Angela Crispini
1990 The Sheltering Sky Kit Moresby Đề cử — National Society of Film Critics Award for Best Nữ diễn viên
1992 Leap of Faith Jane Larson
1993 Wilder Napalm Vida Foudroyant
1993 Shadowlands Joy Gresham Đề cử — Academy Award for Best Nữ diễn viên
Đề cử — BAFTA Award for Best Nữ diễn viên in a Leading Role
Đề cử — Los Angeles Film Critics Association Award for Best Nữ diễn viên (Also for A Dangerous Woman)
1993 A Dangerous Woman Martha Horgan Tokyo International Film Festival Award for Best Nữ diễn viên
Đề cử — Chicago Film Critics Association Award for Best Nữ diễn viên
Đề cử — Golden Globe Award for Best Nữ diễn viên – Motion Picture Drama
Đề cử — Los Angeles Film Critics Association Award for Best Nữ diễn viên (Also for Shadowlands)
1995 Forget Paris Ellen Andrews Gordon
2001 Big Bad Love Marilyn
2003 Radio Linda
2004 Eulogy Alice Collins
2005 Sometimes in April Prudence Bushnell
2005 Dawn Anna Dawn Anna Townsend Đề cử — Primetime Emmy Award for Outstanding Lead Nữ diễn viên – Miniseries or a Movie
2008 Rachel Getting Married Abby Đề cử — Broadcast Film Critics Association Award for Best Cast
Đề cử — Gotham Independent Film Award for Best Cast
Đề cử — Independent Spirit Award for Best Supporting Female
Đề cử — New York Film Critics Circle Award for Best Supporting Nữ diễn viên (Shared with co-star Rosemarie DeWitt)
2010 Law & Order Mrs. Woodside Phần: "Boy on Fire"
2010 In Treatment Frances 7 phần
2012 Lola Versus Robin

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:TokyoInternationalFilmFestivalBestActress

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Bách nhọ nữ sinh và vượt thời không bộ pháp. Theo một thống kê có thể chính xác.
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.