Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dejan Trajkovski[1] | ||
Ngày sinh | 14 tháng 4, 1992 [1] | ||
Nơi sinh | Maribor, Slovenia | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Puskás Akadémia | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2002 | Kovinar Maribor[1] | ||
2002–2011 | Maribor | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2015 | Maribor | 35 | (0) |
2015–2017 | Domžale | 44 | (1) |
2016–2017 | → Twente (loan) | 12 | (0) |
2017–2018 | Twente | 14 | (0) |
2017–2018 | Jong FC Twente | 5 | (0) |
2018–2019 | Puskás Akadémia | 26 | (1) |
2021 | Spartak Trnava | 15 | (1) |
2021 | → Petržalka (loan) | 5 | (0) |
2022 | Zrinjski Mostar | 8 | (0) |
2022–2023 | Vibonese | 26 | (1) |
2024– | Džiugas | 35 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | U-20 Slovenia | 5 | (0) |
2011–2014 | U-21 Slovenia | 18 | (0) |
2016 | Slovenia | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Dejan Trajkovski (sinh 14 tháng 4 năm 1992[1]) là một hậu vệ bóng đá Slovenia thi đấu cho Puskás Akadémia.
Trajkovski được triệu tập lần đầu tiên vào đội tuyển Slovenia tham gia vòng loại UEFA Euro 2016 trước San Marino vào tháng 10 năm 2015.[2] Anh ra mắt đội tuyển một năm sau đó, ngày 11 tháng 11 năm 2016 trước Malta.[3]
Anh có một người em sinh đôi tên là Tadej, cũng là một cầu thủ bóng đá, thi đấu ở vị trí thủ môn.[1]