hai con Dicronorrhina derbyana đang giao phối, tại Montreal Insectarium | |
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Coleoptera |
Họ (familia) | Scarabaeidae |
Phân họ (subfamilia) | Cetoniinae |
Chi (genus) | Dicronorrhina Burmeister, 1842 |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Dicronorrhina là một chi thuộc phân họ Cetoniinae, họ Scarabaeidae, bộ Coleoptera (bọ cánh cứng).
Các loài bọ cánh cứng thuộc chi Dicronorrhina dài khoảng 40–60 milimét (1,6–2,4 in), màu xanh kim loại, có sọc trắng ở một số loài. Con đực có dạng 'chữ T' với một cái sừng dẹt ở đầu. Ấu trùng sống ở đất có thực vật đang thối rữa (lá cây...) trong khoảng từ 8 đến 9 tháng. Con trưởng thành sống 3-4 tháng. Vậy nên trong một năm chỉ có một thế hệ bọ cánh cứng thuộc chi này.
Các loài bọ cánh cứng thuộc chi này phân bố rộng ở miền nam Sahara, châu Phi.
Chi này có 4 loài: