E.T. (bài hát)

"E.T."
Đĩa đơn của Katy Perry hợp tác với Kanye West
từ album Teenage Dream
Phát hành16 tháng 2 năm 2011 (2011-02-16)
Thể loại
Thời lượng3:51
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry
"Firework"
(2010)
"E.T."
(2011)
"Last Friday Night (T.G.I.F.)"
(2011)
Thứ tự đĩa đơn của Kanye West
"H•A•M"
(2011)
"E.T."
(2011)
"Marvin & Chardonnay"
(2011)
Video âm nhạc
"E.T." trên YouTube

"E.T." (tạm dịch: "Người ngoài hành tinh") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry nằm trong album phòng thu thứ ba của cô, Teenage Dream (2010). Nó được phát hành lần đầu tiên vào ngày 17 tháng 8 năm 2010 như là một đĩa đơn quảng bá, trước khi một phiên bản phối lại với sự tham gia hợp tác từ rapper người Mỹ Kanye West được chọn làm đĩa đơn thứ tư trích từ album vào ngày 16 tháng 2 năm 2011 bởi Capitol Records. Phiên bản phối lại của "E.T." sau đó còn xuất hiện ấn phẩm tái phát hành của Teenage Dream, Teenage Dream: The Complete Confection (2012). Bài hát được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ với những nhà sản xuất nó Dr. Luke, Max MartinAmmo, đồng thời cũng là những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của Perry. Ban đầu được dự định sẽ do Three 6 Mafia thể hiện, "E.T." là một bản electronichip hop chịu nhiều ảnh hưởng từ dubsteptechno mang nội dung đề cập đến việc một cô gái yêu say đắm một chàng trai mà cô gặp gỡ lần đầu, cũng như so sánh tình yêu của bản thân như của hai con người đến từ hai hành tinh khác nhau.

Sau khi phát hành, "E.T." nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của hai nghệ sĩ và quá trình sản xuất nó, đồng thời so sánh với một số tác phẩm của Queen, EvanescenceRihanna. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm ba đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2012 cho Top Bài hát Hot 100, Top Bài hát Nhạc số và Top Bài hát Pop. "E.T." cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, New Zealand và Ba Lan, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Ireland và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ năm của Perry và thứ tư liên tiếp từ Teenage Dream, cũng như thứ tư của West tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "E.T." được đạo diễn bởi Floria Sigismondi, trong đó Perry hóa thân thành một người ngoài hành tinh đang tiến hóa trôi dạt ngoài vũ trụ trước khi đáp xuống Trái Đất đã bị bỏ hoang và phủ đầy rác, trước khi cô hôn một người máy trong hình dạng một người không gian và khiến anh tiến hóa thành một con người. Nó đã gặt hái năm đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2011 cho Hợp tác xuất sắc nhất, Kĩ xảo xuất sắc nhất, Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất, Đạo diễn xuất sắc nhấtBiên tập xuất sắc nhất, và chiến thắng hai giải sau. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, Rock in Rio năm 2011 và giải Grammy lần thứ 54, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "E.T." đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Little Mix, Cher Lloyd, Conor Maynard, Christina Grimmie, Yellowcard, Tiffany Alvord, Jack ConteTyler Ward, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm 90210, Made in ChelseaTeen Spirit.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Teenage Dream, Capitol Records.[5]

  • Katy Perry – hát chính, viết lời
  • Kanye West – giọng rap, viết lời
  • Dr. Luke – sáng tác, trống, đàn phím, lập trình, sản xuất
  • Max Martin – sáng tác, trống, đàn phím, lập trình, sản xuất
  • Ammo – sáng tác, trống, đàn phím, lập trình, sản xuất
  • Megan Dennis – phối hợp sản xuất
  • Serban Ghenea – phối khí
  • Jon Hanes – kỹ sư phối khí
  • Sam Holland – kỹ sư
  • Irene Richter – phối hợp sản xuất
  • Vanessa Silberman – phối hợp sản xuất
  • Emily Wright – kĩ thuật

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
} }
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[63] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[64] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[65] 4× Bạch kim 40.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[66] Vàng 15.000^
Pháp (SNEP)[68] 65,000[67]
Đức (BVMI)[69] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[70] Bạch kim 30.000*
México (AMPROFON)[71] Vàng 30.000*
New Zealand (RMNZ)[72] Bạch kim 15.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 162,540[73]
Anh Quốc (BPI)[74] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[75] 8× Bạch kim 8.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hoa Kỳ[76] 17 tháng 4 năm 2010 Đĩa đơn quảng bá – Tải kĩ thuật số Capitol Records
Vương quốc Anh[77] 16 tháng 2 năm 2011 Đĩa đơn – Tải kĩ thuật số
Hoa Kỳ[1]
1 tháng 3 năm 2011 Mainstream/Rhythmic radio[78]
Úc[79] 4 tháng 3 năm 2011 EP phối lại – Tải kĩ thuật số
Bỉ[80]
New Zealand[81]
Hoa Kỳ[2] 8 tháng 3 năm 2011
Vương quốc Anh[82] 14 tháng 3 năm 2011
Đức 18 tháng 3 năm 2011 CD[83]
EP phối lại – Tải kĩ thuật số[4]
Vương quốc Anh[84] 3 tháng 4 năm 2011 CD
Hoa Kỳ[85] 12 tháng 4 năm 2011 Urban,[86] Urban AC,[87] AC,[88]Hot AC radio[89]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “E.T. (feat. Kanye West)”. Amazon.com. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ a b “E.T. (The Remixes) – EP”. Amazon.com. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ “E.T. [Single]”. Germany: Amazon.com. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ a b “E.T. Remix EP”. Amazon.de. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2011.
  5. ^ Teenage Dream (CD booklet) |format= cần |url= (trợ giúp). Katy Perry. Capitol Records. 2010. tr. 10.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ "Australian-charts.com – Katy Perry – E.T." (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 27 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ "Austriancharts.at – Katy Perry feat. Kanye West – E.T." (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 6 tháng 5 năm 2011.
  8. ^ "Ultratop.be – Katy Perry feat. Kanye West – E.T." (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 13 tháng 5 năm 2011.
  9. ^ "Ultratop.be – Katy Perry feat. Kanye West – E.T." (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 29 tháng 4 năm 2011.
  10. ^ a b BPP biên tập (tháng 6 năm 2011). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (19): 84–89. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  11. ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 24. týden 2011. Truy cập 18 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ "Danishcharts.com – Katy Perry feat. Kanye West – E.T." (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 22 tháng 4 năm 2011.
  14. ^ "Katy Perry Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 4 năm 2011.
  15. ^ "Katy Perry feat. Kanye West: E.T." (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 12 tháng 4 năm 2011.
  16. ^ "Lescharts.com – Katy Perry feat. Kanye West – E.T." (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 5 năm 2011.
  17. ^ “Katy Perry feat. Kanye West - E.T.” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 7 tháng 9 năm 2011.
  19. ^ "Chart Track: Week 14, 2011" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 8 tháng 4 năm 2011.
  20. ^ "Katy Perry feat. Kanye West – E.T. Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  21. ^ "Italiancharts.com – Katy Perry feat. Kanye West – E.T." (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 26 tháng 4 năm 2011.
  22. ^ "Katy Perry Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 4 năm 2011 – qua Wayback Machine.
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – Katy Perry" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 11 tháng 3 năm 2011.
  24. ^ "Charts.nz – Katy Perry – E.T." (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 2 tháng 2 năm 2011.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Katy Perry feat. Kanye West – E.T." (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 1 tháng 5 năm 2011.
  26. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100.
  27. ^ “Romanian Top 100”. RT100.RO. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2011.
  28. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2011. Truy cập 25 tháng 5 năm 2011.
  30. ^ "Swedishcharts.com – Katy Perry – E.T." (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 17 tháng 4 năm 2011.
  31. ^ "Swisscharts.com – Katy Perry – E.T." (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 3 tháng 5 năm 2011.
  32. ^ "Katy Perry: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  33. ^ "Katy Perry Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  34. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "Katy Perry Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "Katy Perry Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  38. ^ "Katy Perry Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  39. ^ "Katy Perry Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  40. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  41. ^ “Jahreshitparade 2011”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  42. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  43. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  44. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  45. ^ “Classement des 100 premiers Singles” (PDF) (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012.
  46. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  47. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  48. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. ngày 31 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  49. ^ “I singoli più venduti del 2011” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  51. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  52. ^ “Romanian Top 100 - Top of the Year 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  53. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  54. ^ “Årslista Singlar – År 2011”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  55. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  56. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  57. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  58. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2011”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  59. ^ “Pop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  60. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  61. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  62. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Songs by Women: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  63. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Katy Perry – E.T.” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Katy Perry – E.T.” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Katy Perry – E.T.” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2012 to obtain certification.
  67. ^ Goncalves, Julien (25 tháng 6 năm 2017). “Katy Perry: What are her 10 biggest hits in France?” (bằng tiếng Pháp). Pure Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Katy Perry – E.T.” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  69. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Katy Perry; 'E.T.')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Katy Perry – E.T.” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2017. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "E.T." ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  71. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013. Nhập Katy Perr ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và E.T. ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  72. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  73. ^ Doanh số tiêu thụ của "E.T.":
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Katy Perry Ft Kanye West – E.T.” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập E.T. vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Katy Perry – E.T.” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  76. ^ “Eminem, Rihanna Continue to 'Love' Life Atop Hot 100”. Billboard. 26 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2010.
  77. ^ “E.T. (feat. Kanye West)”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  78. ^ “FMQB: Radio Industry News, Music Industry Updates, Nielsen Ratings, Music News and more!”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2009. Truy cập 7 tháng 3 năm 2015.
  79. ^ “E.T. (The Remixes) – EP”. iTunes Store Úc. Apple Inc. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.
  80. ^ “E.T. (The Remixes) – EP”. iTunes Store Bỉ. Apple Inc. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.
  81. ^ “E.T. (The Remixes) – EP”. iTunes Store New Zealand Apple Inc. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.
  82. ^ “E.T. Remix EP”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  83. ^ “Katy Perry: E.T.” (bằng tiếng Đức). EMI Music Đức. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
  84. ^ “E.T.”. Amazon.com. 17 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2014.
  85. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access. Truy cập 7 tháng 3 năm 2015.
  86. ^ “R&R::Going For Adds:: Urban”. R&R Magazine. 12 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  87. ^ “R&R::Going For Adds:: Urban AC”. R&R Magazine. 12 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  88. ^ “R&R::Going For Adds:: AC”. R&R Magazine. 12 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  89. ^ “R&R::Going For Adds:: Hot AC”. R&R Magazine. 12 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Bạn có thể nhắn tin với rất nhiều người trên mạng xã hội nhưng với những người xung quanh bạn như gia đình, bạn bè lại trên thực tế lại nhận được rất ít những sự thấu hiểu thực sự của bạn
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Cha Hae-In (차해인) là Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là Phó chủ tịch của Hội thợ săn.
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng