Encrasicholina

Encrasicholina
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Engraulidae
Chi (genus)Encrasicholina
Fowler, 1938
Loài điển hình
Encrasicholina punctifer
Fowler, 1938
Các loài
11. Xem bài.

Encrasicholina là một chi cá trong họ Engraulidae.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại người ta công nhận 11 loài trong chi này:[1]

Theo Hata H. & Motomura H. (2016)[6] thì việc kiểm tra các mẫu định danh của E. heterolobaE. devisi (trước đây coi là 2 loài hợp lệ) cho thấy chúng chỉ là một loài.[6] Vì thế E. heteroloba được Rüppell đặt năm 1837 (dưới danh pháp Engraulis heteroloba) có độ ưu tiên cao hơn trong việc chọn làm danh pháp chính thức so với E. devisi được Whitley đặt năm 1940 (dưới danh pháp Amentum devisi).

Cũng theo các tác giả này thì E. pseudoheteroloba (Hardenberg, 1933) (đồng nghĩa: Stolephorus pseudoheterolobus Hardenberg, 1933), trước đây được coi là đồng nghĩa muộn của E. heteroloba, trên thực tế là loài hợp lệ theo đúng nghĩa và vì thế được nâng cấp lên thành loài.[6]

E. heteroloba được phân biệt với các loài cùng chi bởi: Hàm trên dài (chóp phía sau trải rộng vượt quá mép sau của nắp tiền mang); 3 tia không phân nhánh trong vây lưng và vây hậu môn; tỷ lệ tương đối của chiều dài đầu là ngắn hơn (24,9–28,9% chiều dài tiêu chuẩn). E. pseudoheteroloba được phân biệt với các loài cùng chi bởi: Hàm trên dài (chóp phía sau trải rộng vượt quá mép sau của nắp tiền mang); 2 tia không phân nhánh trong vây lưng và vây hậu môn.[6]

Tuy nhiên, hiện nay (năm 2024) Fish Base vẫn công nhận E. heterolobaE. devisi là 2 loài riêng biệt, trong khi ghi nhận Stolephorus pseudoheterolobus như là danh pháp đồng nghĩa của E. heteroloba.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Encrasicholina trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2023.
  2. ^ Hata H. & Motomura H. (2017): A new species of anchovy, Encrasicholina auster (Clupeiformes: Engraulidae) from Fiji, southwestern Pacific Ocean. New Zealand Journal of Zoology 44(2): 122-128. doi:10.1080/03014223.2016.1268177
  3. ^ a b Hata H. & Motomura H. (2016): Two new species of the genus Encrasicholina (Clupeiformes: Engraulidae): E. intermedia from the western Indian Ocean and E. gloria from the Persian Gulf, Red Sea and Mediterranean. Raffles Bulletin of Zoology 64: 79–88.
  4. ^ Hata H. & Motomura H. (2021, in 27-10-2020): Redescription of Encrasicholina oligobranchus (Wongratana 1983) (Clupeiformes: Engraulidae) and description of a new species of Encrasicholina from New Guinea. Ichthyological Research 68: 277–286.
  5. ^ Hata H. & Motomura H. (2015): A new species of anchovy, Encrasicholina macrocephala (Clupeiformes: Engraulidae), from the northwestern Indian Ocean. Zootaxa 3941(1): 117–124. doi:10.11646/zootaxa.3941.1.6
  6. ^ a b c d e Hata H. & Motomura H. (2016): Validity of Encrasicholina pseudoheteroloba (Hardenberg 1933) and redescription of Encrasicholina heteroloba (Rüppell 1837), a senior synonym of Encrasicholina devisi (Whitley 1940) (Clupeiformes: Engraulidae). Ichthyological Research 64 (1): 18–28. doi:10.1007/s10228-016-0529-4
  7. ^ Hata H. & Motomura H. (2020): A new species of anchovy, Encrasicholina sigma (Teleostei, Clupeiformes, Engraulidae), from Sulawesi, Indonesia. Zootaxa 4750(2): 261–268.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.
[Review Sách] Quân Vương
[Review Sách] Quân Vương
Tác phẩm “Quân Vương” của Niccolò Machiavelli là nghệ thuật hay xảo thuật trị quốc? đến nay hậu thế vẫn tiếp tục tranh luận