Eutropis tytleri

Eutropis tytleri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Scincidae
Chi (genus)Eutropis
Loài (species)E. tytleri
Danh pháp hai phần
Eutropis tytleri
(Theobald, 1868)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Mabuya tytleri (Theobald, 1868)

Eutropis tytleri là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Theobald mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Theobald, W. 1868. Catalogue of reptiles in the Museum of the Asiatic Society of Bengal. J. Asiatic Soc. Bengal, Calcutta, 37 (extra number 146): (2), vi, 7-88.
  2. ^ Eutropis tytleri. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết