Sakala cùng với Spartak-2 năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Junior Fashion Sakala | ||
Ngày sinh | 14 tháng 3, 1997 | ||
Nơi sinh | Chipata, Zambia | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Oostende | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2017 | Nchanga Rangers | 40 | (23) |
2017 | Zanaco | 23 | (11) |
2017–2018 | Spartak Moscow | 0 | (0) |
2017–2018 | → Spartak-2 Moscow | 35 | (10) |
2018– | Oostende | 56 | (11) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | U-20 Zambia | 10 | (7) |
2017– | Zambia | 28 | (9) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 9 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 1 năm 2024 |
Junior Fashion Sakala (sinh ngày 14 tháng 3 năm 1997) là một tiền đạo bóng đá người Zambia thi đấu cho Oostende.
Vào tháng 2 năm 2017, anh ký bản hợp đồng 3 năm với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga F.K. Spartak Moskva thời hạn đến 30 tháng 6 năm 2020. Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá Quốc gia Nga cho F.K. Spartak-2 Moskva vào ngày 23 tháng 3 năm 2017 trong trận đấu với F.K. Baltika Kaliningrad.[1]
Anh có màn ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia vào ngày 2 tháng 9 năm 2017 trong trận đấu tại Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 trước Algérie và bị đuổi khỏi sân do nhận 2 thẻ vàng ở phút 56.[2]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 19 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Zayed Sport City, Abu Dhabi, UAE | Bờ Biển Ngà | 1–1 | 1–4 | Giao hữu |
2. | 10 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Anh hùng Quốc gia, Lusaka, Zambia | Guinea Xích Đạo | 1–1 | 1–1 | Vòng loại World Cup 2022 |
3. | 13 tháng 11 năm 2021 | Mauritanie | 2–0 | 4–0 | ||
4. | 3–0 | |||||
5. | 4–0 | |||||
6. | 16 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Hammadi Agrebi, Tunis, Tunisia | Tunisia | 1–3 | 1–3 | |
7 | 23 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động Levy Mwanawasa, Ndola, Zambia | Lesotho | 1–1 | 3–1 | Vòng loại CAN 2023 |
8 | 17 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động Al Hamriya Sports Club, Al Hamriyah, UAE | Uganda | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
9 | 17 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Levy Mwanawasa, Ndola, Zambia | Cộng hòa Congo | 3–2 | 4–2 | Vòng loại World Cup 2026 |