Biệt danh | Les Fennecs (الفنك) (Những chú cáo sa mạc) Les Guerriers du Désert (محاربي الصحراء) (Những chiến binh sa mạc) Les Verts (الخُضر) (Đội quân xanh) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Algérie (FAF) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Vladimir Petković | ||
Đội trưởng | Riyad Mahrez | ||
Thi đấu nhiều nhất | Aïssa Mandi (103) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Islam Slimani (45)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Nelson Mandela | ||
Mã FIFA | ALG | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 43 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 15 (10.2014) | ||
Thấp nhất | 103 (6.2008) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 42 10 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 8 (12.1981) | ||
Thấp nhất | 85 (10.2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Tunisia 1–2 Algérie (Tunisia; 1.6.1957) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Algérie 15–1 Nam Yemen (Libya; 17.8.1973) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Đông Đức 5–0 Algérie (Cottbus, CHDC Đức; 21.4.1976) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1982) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2014) | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 21 (Lần đầu vào năm 1968) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1990, 2019) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie (tiếng Ả Rập: منتخب الجزائر لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe d'Algérie de football) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Algérie và đại diện cho Algérie trên bình diện quốc tế.
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 16 đội của World Cup 2014, tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 1978 và hai chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1990, 2019.
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1962 | Không tham dự Là thuộc địa của Pháp | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1978 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Vòng 1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | |
1986 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | ||
1990 đến 2006 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2010 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | |
2014 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 7 | |
2018 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2026 đến 2034 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 4/22 lần tham dự | 13 | 3 | 3 | 7 | 13 | 19 |
Algérie đã có 2 lần vô địch châu Phi vào các năm 1990 và 2019.
Cúp bóng đá châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 20 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1957 đến 1965 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1968 | Vòng 1 | 6th | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
1970 đến 1978 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Á quân | 2nd | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 7 |
1982 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 6 |
1984 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 2 | 0 | 8 | 1 |
1986 | Vòng 1 | 6th | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
1988 | Hạng ba | 3rd | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 4 |
1990 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 13 | 2 |
1992 | Vòng 1 | 10th | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 |
1994 | Bị cấm tham dự | |||||||
1996 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 |
1998 | Vòng 1 | 15th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 |
2000 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 |
2002 | Vòng 1 | 15th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2004 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
2006 đến 2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2010 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 10 |
2012 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2013 | Vòng 1 | 13th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2015 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 |
2017 | Vòng 1 | 10th | 3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 |
2019 | Vô địch | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 13 | 2 |
2021 | Vòng 1 | 21st | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 |
2023 | 18th | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | |
2025 | Vượt qua vòng loại | |||||||
2027 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch |
20/34 | 80 | 29 | 23 | 28 | 97 | 93 |
Algérie mới một lần tham dự Thế vận hội và gây chấn động lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1908–1964 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1968–1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 |
1984–1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | Tứ kết | 1/19 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 |
Đại hội Thể thao châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1965 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 5 |
1973 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 |
1978 | Huy chương vàng | 1st | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 2 |
1987 | Bị cấm tham dự | |||||||
Tổng cộng | 1 lần huy chương vàng |
3/4 | 25 | 11 | 4 | 10 | 32 | 29 |
Cúp bóng đá Ả Rập | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1963–1985 | Không tham dự | |||||||
1988 | Vòng bảng | 5th | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 |
1992 | Không tham dự | |||||||
1998 | Vòng bảng | 10th | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 |
2002–2012 | Không tham dự | |||||||
2021 | Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 4 |
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 3/10 | 12 | 5 | 5 | 2 | 16 | 10 |
5 tháng 1 Giao hữu | Togo A' | 0–3 | Algérie | Lomé, Togo |
---|---|---|---|---|
21:00 UTC±0 | Report (FAF) |
|
Sân vận động: Sân vận động Kégué Lượng khán giả: 5,000 Trọng tài: Raphiou Ligali (Bénin) |
9 tháng 1 Giao hữu | Burundi | 0–4 | Algérie | Lomé, Togo |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC±0 | Sân vận động: Sân vận động Kégué Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Aklesso Gnama (Togo) |
15 tháng 1 CAN 2023 | Algérie | 1–1 | Angola | Bouaké, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC±0 | Bounedjah 18' | Chi tiết | Mabululu 68' (ph.đ.) | Sân vận động: Stade de la Paix Lượng khán giả: 19,740 Trọng tài: Issa Sy (Sénégal) |
20 tháng 1 CAN 2023 | Algérie | 2–2 | Burkina Faso | Bouaké, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC±0 | Bounedjah 51', 90+5' | Chi tiết | Konaté 45+3' Traoré 71' (ph.đ.) |
Sân vận động: Stade de la Paix Lượng khán giả: 33,501 Trọng tài: Abongile Tom (Nam Phi) |
23 tháng 1 CAN 2023 | Mauritanie | 1–0 | Algérie | Bouaké, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC±0 | Yali 37' | Chi tiết | Sân vận động: Stade de la Paix Lượng khán giả: 28,010 Trọng tài: Omar Abdulkadir Artan (Somalia) |
22 tháng 3 FIFA Series 2024 | Algérie | 3–2 | Bolivia | Algiers, Algérie |
---|---|---|---|---|
22:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Nelson Mandela Trọng tài: Dahane Beida (Mauritanie) |
26 tháng 3 FIFA Series 2024 | Algérie | 3–3 | Nam Phi | Algiers, Algérie |
---|---|---|---|---|
22:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Nelson Mandela Trọng tài: Amir Loussaif (Tunisia) |
6 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Algérie | 1–2 | Guinée | Algiers, Algérie |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Nelson Mandela Lượng khán giả: 32,000 Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia) |
10 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Uganda | 1–2 | Algérie | Kampala, Uganda |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+3 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Mandela Trọng tài: Adissa Abdul Raphiou Ligali (Bénin) |
2 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 | Algérie | v | Guinea Xích Đạo | |
6 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 | Liberia | v | Algérie | |
11 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 | Algérie | v | Togo | |
15 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 | Togo | v | Algérie | |
11 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 | Guinea Xích Đạo | v | Algérie | |
15 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 | Algérie | v | Liberia | |
Đây là đội hình tham dự CAN 2023.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2024, sau trận gặp Burundi.[6]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Moustapha Zeghba | 21 tháng 11, 1990 | 7 | 0 | Damac |
16 | TM | Anthony Mandrea | 25 tháng 12, 1996 | 11 | 0 | Caen |
23 | TM | Raïs M'Bolhi | 25 tháng 4, 1986 | 96 | 0 | CR Belouizdad |
26 | TM | Oussama Benbot | 11 tháng 10, 1994 | 0 | 0 | USM Alger |
2 | HV | Aïssa Mandi | 22 tháng 10, 1991 | 90 | 4 | Villarreal |
3 | HV | Kevin Van Den Kerkhof | 14 tháng 3, 1996 | 6 | 0 | Metz |
4 | HV | Mohamed Amine Tougai | 22 tháng 1, 2000 | 13 | 1 | Espérance de Tunis |
5 | HV | Ahmed Touba | 13 tháng 3, 1998 | 14 | 1 | Lecce |
15 | HV | Rayan Aït-Nouri | 6 tháng 6, 2001 | 5 | 0 | {{{câu lạc bộ}}} |
20 | HV | Youcef Atal | 17 tháng 5, 1996 | 35 | 2 | Nice |
21 | HV | Ramy Bensebaini | 16 tháng 4, 1995 | 59 | 8 | Borussia Dortmund |
24 | HV | Zineddine Belaïd | 20 tháng 3, 1999 | 2 | 0 | USM Alger |
25 | HV | Yasser Larouci | 1 tháng 1, 2001 | 3 | 0 | Sheffield United |
6 | TV | Ramiz Zerrouki | 26 tháng 5, 1998 | 28 | 3 | Feyenoord |
10 | TV | Sofiane Feghouli | 26 tháng 12, 1989 | 82 | 19 | Fatih Karagümrük |
11 | TV | Houssem Aouar | 30 tháng 6, 1998 | 6 | 2 | Roma |
14 | TV | Hicham Boudaoui | 23 tháng 9, 1999 | 17 | 0 | Nice |
17 | TV | Farès Chaïbi | 28 tháng 11, 2002 | 10 | 2 | Eintracht Frankfurt |
19 | TV | Nabil Bentaleb | 24 tháng 11, 1994 | 45 | 5 | Lille |
22 | TV | Ismaël Bennacer | 1 tháng 12, 1997 | 47 | 2 | Milan |
7 | TĐ | Riyad Mahrez (đội trưởng) | 21 tháng 2, 1991 | 91 | 31 | Al-Ahli |
8 | TĐ | Youcef Belaïli | 14 tháng 3, 1992 | 50 | 9 | MC Alger |
9 | TĐ | Baghdad Bounedjah | 24 tháng 11, 1991 | 64 | 27 | Al-Sadd |
12 | TĐ | Adam Ounas | 11 tháng 11, 1996 | 24 | 5 | Lille |
13 | TĐ | Islam Slimani | 18 tháng 6, 1988 | 99 | 46 | Coritiba |
18 | TĐ | Mohamed Amoura | 9 tháng 5, 2000 | 21 | 6 | Union SG |
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.
Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ chơi nhiều trận nhất và ghi nhiều bàn thắng nhất tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2024.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
|
|