Fenbendazole

Fenbendazole
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • Methyl N-(6-phenylsulfanyl-1H-benzoimidazol-2-yl)carbamate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.051.024
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H13N3O2S
Khối lượng phân tử299,35 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • COC(=O)Nc3nc2ccc(Sc1ccccc1)cc2[nH]3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H13N3O2S/c1-20-15(19)18-14-16-12-8-7-11(9-13(12)17-14)21-10-5-3-2-4-6-10/h2-9H,1H3,(H2,16,17,18,19) ☑Y
  • Key:HDDSHPAODJUKPD-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Fenbendazole là một thuốc trị giun benzimidazole phổ rộng dùng để chống lại ký sinh trùng đường tiêu hóa bao gồm: giardia, giun đũa, giun móc, giun tóc, các sán dây chi Taenia (nhưng không có hiệu quả chống lại caninum Dipylidium, một con chó sán dây phổ biến), pinworms, aelurostrongylus, sán lá, strongyles, và giun lươn mà có thể được sử dụng cho cừu, gia súc, ngựa, , chó, mèo, thỏhải cẩu.

Tương tác thuốc[sửa | sửa mã nguồn]

Drug interactions may occur if salicylanilides such as dibromsalan and niclosamide are co-administered. Abortions in cattle and death in sheep have been reported after using these medications together.[1] Abortions in domestic ruminants have been associated with concurrent use of anti-trematode therapeutic agents.[cần dẫn nguồn]

Độc tính[sửa | sửa mã nguồn]

Fenbendazole được hấp thu kém qua đường tiêu hóa ở hầu hết các loài. LD50 ở động vật thí nghiệm vượt quá 10 g/kg khi dùng đường uống.[1]

Chuyển hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Fenbendazole được chuyển hóa ở gan thành oxfendazole, cũng là thuốc chống giun; oxfendazole một phần được giảm trở lại thành fenbendazole ở gan và dạ cỏ.[2][3] Ngoài ra, fenbendazole là một chất chuyển hóa hoạt động của một loại thuốc chống giun khác, febantel.[4]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Plumb's Veterinary Drug Handbook, Fifth Edition, 2005.
  2. ^ Junquera, P. (ngày 26 tháng 7 năm 2015). “FENBENDAZOLE, anthelmintic for veterinary use on CATTLE, SHEEP, GOATS, PIG, POULTRY, HORSES, DOGS and CATS against roundworms and tapeworms”. PARASITIPEDIA. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ Junquera, P. (ngày 26 tháng 7 năm 2015). “OXFENDAZOLE, anthelmintic for veterinary use on CATTLE, SHEEP, GOATS, HORSES, DOGS and CATS against roundworms and tapeworms”. PARASITIPEDIA. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ Junquera, P. (ngày 26 tháng 7 năm 2015). “FEBANTEL for veterinary use on DOGS, CATS, CATTLE, SHEEP, GOATS, PIG and POULTRY against roundworms and tapeworms”. PARASITIPEDIA. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy