Furcifer | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Chamaeleonidae |
Chi (genus) | Furcifer Fitzinger, 1843 |
species | |
Véase el texto. |
Furcifer là một chi tắc kè hoa trong họ Chamaeleonidae. Các loài trong chi này chủ yếu là loài đặc hữu của Madagascar, nhưng F. cephalolepis và F. polleni là loài đặc hữu của Comoros. Ngoài ra, F. pardalis đã được giới thiệu đến Réunion và Mauritius, trong khi F. oustaleti đã được du nhập đến gần Nairobi ở Kenya.
Chi này có các loài sau:[1][2]