Gastropila fumosa

Gastropila fumosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Lycoperdales
Họ (familia)Lycoperdaceae
Chi (genus)Gastropila
Loài (species)G. fumosa
Danh pháp hai phần
Gastropila fumosa
(Zeller) P.Ponce de León (1976)
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Calvatia fumosa Zeller (1947)

Handkea fumosa (Zeller) Kreisel (1989)
Calvatia fumosa
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
màng bào kiểu mô tạo bào tử
không có mũ nấm khác biệt
vết bào tử màu nâu
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: không ăn được

Gastropila fumosa là một loài nấm thuộc họ Agaricaceae. Loài được mô tả loài đầu tiên có tên là Calvatia fumosa bởi nhà thần học người Mỹ Sanford Myron Zeller năm 1947,[2] sau đó chuyển qua tên là Gastropila năm 1976.[3] Một số tác giả đặt nó thay thế trong chi Handkea, mô tả bởi Hanns Kreisel năm 1989.[4]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Quả thể từ quả cầu bằng to quả bóng golf đến kích thước kích thước bóng chày, vòng hình bầu dục, rộng 3-8 cm, dày, lúc đầu, mịn màng và trắng, sớm trở thành màu xám đến nâu. Bào tử chắc chắn và đầu tiên có màu trắng, sau đó màu nâu vàng hoặc ô liu, và sau đó tối và bột. Loài này có mùi khó chịu.[5] Không rõ loài nấm này ăn được hay không.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này sống đơn độc, theo nhóm, hoặc trong các cụm nhỏ trên đất trong rừng vân sam, cây linh sam trong Rocky Mountains và về phía tây trong mùa hè và mùa thu.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gastropila fumosa (Zeller) P. Ponce de León:458, 1976”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ Zeller SM (1947). “More notes on Gasteromycetes”. Mycologia. 39 (3): 282–312 (see p. 300). doi:10.2307/3755205. JSTOR 3755205.
  3. ^ Ponce De León P. (1976). “Notes on the genus Gastropila”. Phytologia. 33 (7): 455–466.
  4. ^ Kreisel H. (1989). “Studies in the Calvatia complex (Basidiomycetes)”. Nova Hedwigia. 48: 281–296.
  5. ^ Arora, David (1986). Mushrooms demystified: a comprehensive guide to the fleshy fungi. Ten Speed Press. tr. 688. ISBN 9780898151695.
  6. ^ Multiple authors (1998). A Field Guide to Mushrooms: North America. Houghton Mifflin Harcourt. tr. 352. ISBN 9780395910900.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Xác suất có thật sự tồn tại?
Xác suất có thật sự tồn tại?
Bài dịch từ "Does probability exist?", David Spiegelhalter, Nature 636, 560-563 (2024)