Lycoperdaceae

Lycoperdaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Lycoperdales
Họ (familia)Lycoperdaceae
(= Agaricaceae)
Các chi

Lycoperdaceae là một họ có 150 loài nấm thuộc Agaricales. Trước đây nó được đặt vào trong bộ Lycoperdales. Các thành viên họ được biết đến là các trứng nấm thực sự.[1][2][3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hibbett DS, Binder M, Bischoff JF, Blackwell M, Cannon PF,Eriksson OE, Huhndorf S, James T, Kirk PM, Lücking R, Lumbsch T, Lutzoni F, Matheny PB, Mclaughlin DJ, Powell MJ, Redhead S, Schoch CL, Spatafora JW, Stalpers JA, Vilgalys R, Aime MC, Aptroot A, Bauer R, Begerow D, Benny GL, Castlebury LA, Crous PW, Cheng Dai Y, Gams W, Geiser DM, Griffith GW, Gueidan C, Hawksworth DL, Hestmark G, Hosaka K, Humber RA, Hyde K, Ironside JE, Kõljalg U, Kurtzman CP, Henrik Larsson K, Lichtwardt R, Longcore J, Miadlikowska J, Miller A, Marc Moncalvo J, Mozley-Standridge S, Oberwinkler F, Parmasto E, Reeb V, Rogers JD, Roux C, Ryvarden L, Paulo Sampaio J, Schüssler A, Sugiyama J, Thorn RG, Tibell L, Untereiner WA,Walker C, Wang Z, Weir A, Weiss M, White MM, Winka K, Jian Yao Y, Zhang N. (2007). “A higher-level phylogenetic classification of the Fungi”. Mycol. Res. 111 (Pt5): 509–547. doi:10.1016/j.mycres.2007.03.004. PMID 17572334.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Moncalvo J-M, Vilgalys R, Redhead SA, Johnson JE, James TY, Aime MC, Hofstetter V, Verduin S, Larsson E, Baroni TJ, Thorn RG, Jacobsson S, Clemencon H, Miller OK. (2002). “One hundred and seventeen clades of euagarics”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 23 (3): 357–400. doi:10.1016/S1055-7903(02)00027-1. PMID 12099793.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Larsson E, Jeppson M (2008). “Phylogenetic relationships among species and genera of Lycoperdaceae based on ITS and LSU sequence data from phía bắc European taxa”. Mycol. Res. 112 (Pt1): 4–22. doi:10.1016/j.mycres.2007.10.018. PMID 18207380.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Bạn có thể nhắn tin với rất nhiều người trên mạng xã hội nhưng với những người xung quanh bạn như gia đình, bạn bè lại trên thực tế lại nhận được rất ít những sự thấu hiểu thực sự của bạn
Tổng hợp các
Tổng hợp các "chợ" ứng dụng bản quyền miễn phí tốt nhất dành cho iPhone
với các "chợ" ứng dụng dưới đây bạn hoàn toàn có thể tải về hoàn toàn miễn phí, thậm chí còn cung cấp rất nhiều game/app đã được chỉnh sửa (thêm, xóa chức năng) và tiện ích không có trên App Store