Gekko nicobarensis

Ptychozoon nicobarensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Gekkonidae
Chi (genus)Gekko
Loài (species)G. nicobarensis
Danh pháp hai phần
Gekko nicobarensis
(Das & Vijayakumar, 2009)
Danh pháp đồng nghĩa
Ptychozoon nicobarensis

Gekko nicobarensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Das & Vijayakumar mô tả khoa học đầu tiên năm 2009 dưới danh pháp Ptychozoon nicobarensis.[1][2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Das I. & Vijayakumar S. P., 2009. New species of Ptychozoon (Sauria: Gekkonidae) from the Nicobar Archipelago, Indian Ocean. Zootaxa 2095: 8–20
  2. ^ Gekko nicobarensis. The Reptile Database. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn