Gekko sorok | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Gekkonidae |
Chi (genus) | Gekko |
Loài (species) | G. sorok |
Danh pháp hai phần | |
Gekko sorok (Das, Lakim, Kandaung, 2008) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Gekko sorok là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Das, Lakim, Kandaung mô tả khoa học đầu tiên năm 2008 dưới danh pháp Luperosaurus sorok.[2] Loài này là đặc hữu đông bắc đảo Borneo, được tìm thấy gần Sungai Bariawa, vườn quốc gia dãy núi Crocker, bang Sabah, Malaysia.[1]
Nghiên cứu của Wood et al. (2020) xếp nó vào phân chi Rhacogekko của chi Gekko[3][4]