Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Úc |
Thời gian | 26 tháng 3 - 1 tháng 4 năm 1989 |
Số đội | 5 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 11 |
Số bàn thắng | 35 (3,18 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương 1989 là Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương thứ ba, diễn ra từ 26 tháng 3 tới 1 tháng 4 năm 1989.
Các trận đấu diễn ra trong 70 phút. Hai điểm cho một trận thắng.
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 0 | +10 | 8 |
![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 3 | +11 | 6 |
![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 | +1 | 3 |
![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 6 | –4 | 3 |
![]() |
4 | 0 | 0 | 3 | 1 | 19 | −18 | 0 |
New Zealand ![]() | 2 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Henderson ![]() Nye ![]() |
Úc ![]() | 2 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Iannotta ![]() Oakley ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 6 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Tạ Tố Trinh ![]() Hoàng Ngọc Quyên ![]() Che Hsiu-Fang ![]() |
Eka ![]() |
New Zealand ![]() | 1 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Crawford ![]() |
Úc ![]() | 6 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Riddington ![]() Vinson ![]() Priestley ![]() |
New Zealand ![]() | 5 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Crawford ![]() Campbell ![]() Henderson ![]() |
Úc ![]() | 1 – 2 | ![]() |
---|---|---|
Hoàng Ngọc Quyên ![]() Tạ Tố Trinh ![]() Chen Yueh-Mei ![]() |
Úc ![]() | 1 – 4 | ![]() |
---|---|---|
Reddington ![]() |
Hoàng Ngọc Quyên ![]() Yen Chun-Mei ![]() |
New Zealand ![]() | 2 – 0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Crawford ![]() Pullin ![]() |
Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương 1989 |
---|
![]() Đài Bắc Trung Hoa Lần thứ hai |