Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Phi

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Phi
Thành lập2002
Khu vựcChâu Phi (CAF)
Số độiKhông cố định
Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới khu vực châu Phi 2015

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Phi (tiếng Anh: African U-20 Cup of Nations for Women) là giải bóng đá tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) dành cho các đội tuyển bóng đá nữ U-20 quốc gia của châu lục này. Giải đóng vai trò vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới.

Ở hai kì giải đầu tiên trận chung kết được tổ chức để xác định suất duy nhất dự World Cup U-19 nữ. Từ 2006 trở đi CAF được trao thêm một suất nữa nên giải chỉ dừng tại vòng bán kết. Các trận đấu thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân khách-sân nhà nên không có quốc gia nào đăng cai.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Chủ nhà Vô địch Hạng ba
2002[1]
Chi tiết
Đá sân nhà sân khách
Nigeria
6–0
3–2

Nam Phi

Trung Phi

Maroc
2004[2]
Chi tiết
Đá sân nhà sân khách
Nigeria
1–0
0–0

Nam Phi

CHDC Congo

Guinea Xích Đạo

Vòng loại giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới khu vực châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Chủ nhà Trận đấu loại 1 Trận đấu loại 2
Dự World Cup Tỉ số Không được dự World Cup Dự World Cup Tỉ số Không được dự World Cup
2006[3][4]
Chi tiết
sân nhà sân khách
CHDC Congo
không thi đấu 1
Guinea Xích Đạo

Nigeria
không thi đấu 2 n/a
2008[5]
Chi tiết
sân nhà sân khách
CHDC Congo
1 – 3
2 – 0

Nam Phi

Nigeria
3 – 2
2 – 0

Ghana
2010[6][7]
Chi tiết
sân nhà sân khách
Ghana
2 – 0
3 – 0

CHDC Congo

Nigeria
5 – 3
7 – 0

Nam Phi
2012
Chi tiết
sân nhà sân khách
Ghana
3 – 1
4 – 1

Tunisia

Nigeria
4 – 0
3 – 0

CHDC Congo
2014
Chi tiết
sân nhà sân khách
Ghana
0 – 1
1 – 0
(4 – 3 p)

Guinea Xích Đạo

Nigeria
6 – 0
1 – 0

Nam Phi
2015
Chi tiết
sân nhà sân khách
Ghana
2 – 2
4 – 0

Ethiopia

Nigeria
2 – 1
1 – 0

Nam Phi
2018
Chi tiết
sân nhà sân khách
Ghana
1 – 1

3 – 0


Cameroon

Nigeria
2 – 0

6 – 0


Nam Phi
  1. ^ Guinea Xích Đạo bỏ cuộc.
  2. ^ Cả hai đội bóng tại tứ kết đều bị ban tổ chức loại khỏi giải.

Các đội đạt thành tích cao[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
 Nigeria 1 (2002)
 Nam Phi 1 (2002)
 Trung Phi 1 (2002)
 Maroc 1 (2002)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2002 results”. RSSSF. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ “2004 World Cup qualifying results”. RSSSF. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ “2006 African U-20 Cup of Nations Women”. cafoline.com. ngày 27 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ “2006 results”. RSSSF. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
  5. ^ “2008 African U-20 Cup of Nations Women Results”. RSSSF. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ “2010 African U-20 Cup of Nations Women Results”. cafoline.com. ngày 27 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “2010 results”. RSSSF. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 1)