Thành lập | 1983 |
---|---|
Khu vực | Châu Đại Dương (OFC) |
Số đội | 4 |
Đội vô địch hiện tại | ![]() |
Đội bóng thành công nhất | ![]() |
![]() |
Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương (tiếng Anh: OFC Women's Nations Cup hay trước đây là Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương (OFC Women's Championship) là giải bóng đá nữ do Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC) tổ chức dành cho các đội tuyển quốc gia tại khu vực này. Giải đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới kể từ năm 1991. Đội tuyển thành công nhất là New Zealand với năm chức vô địch.[1] Đương kim vô địch của giải là Papua New Guinea với chức vô địch cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2022.
* Trận tranh giải ba bị hủy vì sân ngập nước
Đội | Vô địch | Á quân | Thứ ba | Thứ tư | Bán kết |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
6 (1983, 1991, 2007, 2010, 2014,2018) | 4 (1989, 1995, 1998, 2003) | 1 (1986) | — | — |
![]() |
3 (1995, 1998, 2003) | 3 (1983, 1986, 1991) | — | — | 1 (1989) |
![]() |
2 (1986, 1989) | — | — | — | — |
![]() |
1 (2022) | 3 (2007, 2010, 2014) | 5 (1991, 1995, 1998, 2003,2018) | — | — |
![]() |
— | 2 (2018, 2022) | — | 2 (1983, 1998) | — |
![]() |
— | — | 2 (2010, 2014) | — | — |
![]() |
— | — | 1 (2022) | 2 (2007, 2010) | — |
![]() |
— | — | 1 (1983) | 1 (2018) | — |
![]() |
— | — | 1 (2007) | 1 (2014) | — |
![]() |
— | — | — | 1 (1986) | — |
![]() |
— | — | — | 2 (2003, 2022) | — |
![]() |
— | — | — | — | 1 (1989) |
Đội | ![]() 1983 |
![]() 1986 |
![]() 1989 |
![]() 1991 |
![]() 1994 |
![]() 1998 |
![]() 2003 |
![]() 2007 |
![]() 2010 |
![]() 2014 |
![]() 2018 |
![]() 2022 |
Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
— | — | — | — | — | VB | — | — | — | — | — | — | 1 |
![]() |
H2 | H2 | H3 | H2 | VĐ | VĐ | VĐ | — | — | — | — | — | 7 |
![]() |
— | VĐ | VĐ | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 2 |
![]() |
— | — | — | — | — | — | H5 | — | H3 | H3 | VB | TK | 5 |
![]() |
H4 | — | — | — | — | H4 | — | — | VB | — | H2 | H2 | 5 |
![]() |
H3 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | H4 | TK | 3 |
![]() |
VĐ | H3 | H2 | VĐ | H2 | H2 | H2 | VĐ | VĐ | VĐ | VĐ | — | 11 |
![]() |
— | — | H5 | H3 | H3 | H3 | H3 | H2 | H2 | H2 | H3 | VĐ | 10 |
![]() |
— | — | — | — | — | VB | H4 | — | — | — | VB | H4 | 4 |
![]() |
— | — | — | — | — | — | — | H4 | H4 | — | — | H3 | 3 |
![]() |
— | — | — | — | — | — | — | — | VB | — | VB | TK | 2 |
![]() |
— | — | — | — | — | — | — | H3 | VB | H4 | VB | TK | 5 |
![]() |
— | — | — | — | — | — | — | — | VB | — | — | VB | 2 |
Dưới đây là thống kê giải đầu tiên mà các đội tuyển giành quyền vào chơi một vòng chung kết OFC Championship.
Năm | Đội tuyển |
---|---|
1983 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
1986 | Không có |
1989 | ![]() |
1991 | Không có |
1994 | |
1998 | ![]() ![]() |
2003 | ![]() |
2007 | ![]() ![]() |
2010 | ![]() ![]() |
2014 | Không có |
2018 | |
2022 |
(Tính đến mùa giải 2022)
Đội vô địch OFC Women's Nations Cup
STT | Đội | Lần | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 39 | 30 | 2 | 7 | 246 | 16 | +230 | 92 |
2 | ![]() |
7 | 28 | 19 | 2 | 7 | 159 | 19 | +140 | 59 |
3 | ![]() |
8 | 27 | 12 | 0 | 15 | 50 | 144 | –94 | 36 |
4 | ![]() |
2 | 9 | 8 | 0 | 1 | 23 | 5 | +18 | 24 |
5 | ![]() |
3 | 12 | 3 | 1 | 8 | 8 | 53 | –45 | 10 |
6 | ![]() |
2 | 8 | 1 | 2 | 5 | 6 | 26 | –20 | 5 |
7 | ![]() |
3 | 9 | 1 | 2 | 6 | 3 | 35 | –32 | 5 |
8 | ![]() |
1 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 6 | –4 | 4 |
9 | ![]() |
3 | 10 | 1 | 1 | 8 | 8 | 73 | –65 | 4 |
10 | ![]() |
1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 9 | –4 | 3 |
11 | ![]() |
1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 11 | −9 | 3 |
12 | ![]() |
2 | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 65 | –62 | 3 |
13 | ![]() |
1 | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 5 | −4 | 1 |
14 | ![]() |
1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 21 | −20 | 0 |
15 | ![]() |
1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 30 | −30 | 0 |