Thành lập | 2008 |
---|---|
Số đội | 12 |
Đội vô địch hiện tại | Tây Ban Nha (lần thứ nhất) |
Đội bóng thành công nhất | Canada Anh (3 lần) |
Trang web | Trang chủ |
Cúp Síp 2018 |
Cúp Síp (Cyprus Cup) là giải đấu giao hữu bóng đá nữ quốc tế tổ chức hàng năm tại Cộng hòa Síp kể từ năm 2008. Mặc dù tổ chức tại Síp nhưng đội chủ nhà chưa từng tham gia giải đấu. Giải thi đấu cùng thời điểm với một giải đấu giao hữu bóng đá nữ khác Cúp Algarve.
Cyprus Cup gồm hai giai đoạn:[1]
Giai đoạn thứ nhất gồm ba bảng đấu, mỗi bảng bốn đội. Các đội đá vòng tròn một lượt tính điểm. Các đội ở bảng A và B có cơ hội tranh chức vô địch, trong khi bảng C gồm các đội tuyển có thứ hạng thấp hơn trên bảng xếp hạng FIFA.
Giai đoạn thứ hai bao gồm 6 trận đấu phân hạng diễn ra cùng một ngày giữa các cặp sau:
Năm | Chung kết | Tranh hạng ba | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng 3 | Tỉ số | Hạng 4 | |||
2008 | Canada |
3–2 | Hoa Kỳ |
Nhật Bản |
2–1 | Hà Lan | ||
2009 | Anh |
3–1 | Canada |
Pháp |
1–1 (s.h.p.) 6–5 (ph.đ) |
New Zealand | ||
2010 | Canada |
1–0 | New Zealand |
Hà Lan |
4–0 | Thụy Sĩ | ||
2011 | Canada |
2–1 | Hà Lan |
Pháp |
3–0 | Scotland | ||
2012 | Pháp |
2–0 | Canada |
Ý |
3–1 | Anh | ||
2013 | Anh |
1–0 | Canada |
New Zealand |
2–1 | Thụy Sĩ | ||
2014 | Pháp |
2–0 | Anh |
Hàn Quốc |
1–1 (s.h.p.) 3–1 (ph.đ) |
Scotland | ||
2015 | Anh |
1–0 | Canada |
México |
3–2 | Ý | ||
2016 | Áo |
2–1 | Ba Lan |
Ý |
3–1 | Cộng hòa Séc | ||
2017 | Thụy Sĩ |
1–0 | Hàn Quốc |
CHDCND Triều Tiên |
2–0 | Cộng hòa Ireland | ||
2018 | Tây Ban Nha |
2–0 | Ý |
CHDCND Triều Tiên |
2–1 | Thụy Sĩ |
Đội | Vô địch | Á quân | Hạng 3 | Hạng 4 |
---|---|---|---|---|
Canada | 3 (2008, 2010, 2011) | 4 (2009, 2012, 2013, 2015) | ||
Anh | 3 (2009, 2013, 2015) | 1 (2014) | 1 (2012) | |
Pháp | 2 (2012, 2014) | 2 (2009, 2011) | ||
Thụy Sĩ | 1 (2017) | 3 (2010, 2013, 2018) | ||
Áo | 1 (2016) | |||
Tây Ban Nha | 1 (2018) | |||
Ý | 1 (2018) | 2 (2012, 2016) | 1 (2015) | |
Hà Lan | 1 (2011) | 1 (2010) | 1 (2008) | |
New Zealand | 1 (2010) | 1 (2013) | 1 (2009) | |
Hàn Quốc | 1 (2017) | 1 (2014) | ||
Ba Lan | 1 (2016) | |||
Hoa Kỳ | 1 (2008) | |||
CHDCND Triều Tiên | 2 (2017, 2018) | |||
Nhật Bản | 1 (2008) | |||
México | 1 (2015) | |||
Scotland | 2 (2011, 2014) | |||
Cộng hòa Séc | 1 (2016) | |||
Cộng hòa Ireland | 1 (2017) |
Đội | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | – | – | – | – | – | – | H7 | H5 | – | – | – |
Áo | – | – | – | – | – | – | – | – | H1 | H8 | H7 |
Bỉ | – | – | – | – | – | – | – | H12 | – | H7 | H5 |
Canada | H1 | H2 | H1 | H1 | H2 | H2 | H5 | H2 | – | – | – |
Cộng hòa Séc | – | – | – | – | – | – | – | H6 | H4 | H12 | H9 |
Anh | – | H1 | H5 | H5 | H4 | H1 | H2 | H1 | – | – | – |
Phần Lan | – | – | – | – | H6 | H7 | H12 | H9 | H8 | – | H11 |
Pháp | – | H3 | – | H3 | H1 | – | H1 | – | – | – | – |
Hungary | – | – | – | – | – | – | – | – | H5 | H10 | H12 |
Cộng hòa Ireland | – | – | – | – | – | H8 | H6 | – | H7 | H4 | – |
Ý | – | – | H6 | H9 | H3 | H9 | H8 | H4 | H3 | H11 | H2 |
Nhật Bản | H3 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
México | – | – | – | H7 | – | – | – | H3 | – | – | – |
Hà Lan | H4 | H5 | H3 | H2 | H7 | H6 | H9 | H8 | – | – | – |
New Zealand | – | H4 | H2 | H8 | H8 | H3 | H11 | – | – | H9 | – |
Bắc Ireland | – | – | – | H12 | H12 | H12 | – | – | – | – | – |
CHDCND Triều Tiên | – | – | – | – | – | – | – | – | – | H3 | H3 |
Ba Lan | – | – | – | – | – | – | – | – | H2 | – | – |
Nga | H5 | H8 | – | H10 | – | – | – | – | – | – | – |
Scotland | H6 | H7 | H7 | H4 | H9 | H5 | H4 | H7 | – | H5 | – |
Slovakia | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | H10 |
Nam Phi | – | H6 | H8 | – | H10 | H11 | – | H10 | – | – | H6 |
Hàn Quốc | – | – | – | H6 | H5 | H10 | H3 | H11 | – | H2 | – |
Tây Ban Nha | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | H1 |
Thụy Sĩ | – | – | H4 | H11 | H11 | H4 | H10 | – | – | H1 | H4 |
Hoa Kỳ | H2 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Wales | – | – | – | – | – | – | – | – | H6 | H6 | H8 |
Năm | Cầu thủ | Số bàn |
---|---|---|
2008 | Christine Sinclair | 5 |
2009 | Manon Melis Christine Sinclair |
4 |
2010 | Manon Melis | 4 |
2011 | Marie-Laure Delie | 6 |
2012 | Linda Sällström | 5 |
2013 | Ellen White Sanna Talonen |
3 |
2014 | Lisa Evans | 4 |
2015 | Kim Little | 5 |
2016 | Nina Burger | 3 |
2017 | Rosie White | 3 |
2018 | Emmi Alanen Cristiana Girelli Tereza Kožárová |
3 |