Giao thông Bắc Ninh là tỉnh có hệ thống giao thông đa dạng, gồm cả đường bộ, đường sắt và đường sông. Trong đó, hệ thống đường bộ được đánh giá là tương đối đồng bộ so với các tỉnh khác trên toàn Việt Nam.
Các tuyến cao tốc đi qua địa phận tỉnh Bắc Ninh gồm:
Đi qua hầu hết các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bắc Ninh tạo ra một mạng lưới giao thông đồng bộ, liên hoàn giữa Hà Nội với Bắc Ninh, và giữa Bắc Ninh với các tỉnh lân cận.[1]
Số hiệu: ĐT.276 (ĐT.270 cũ)
Điểm đầu/cuối: Trung Nghĩa (Yên Phong) - Nguyệt Đức (Thuận Thành)
Chiều dài: 28,00 km
Hướng tuyến:
Số hiệu: ĐT.277 (ĐT.271 cũ)
Điểm đầu/cuối: Như Nguyệt- Cầu Chạt(Kết nối với TL287 (Km 7) tại địa phận xã Phật Tích huyện Tiên Du.)
Chiều dài: 22,70 km
Hướng tuyến:
(Dự kiến nối dài đoạn KCN VSIP - Phật Tích - QL.38 - Chi Lăng)
Số hiệu: ĐT.278 (ĐT.272 cũ)
Điểm đầu/cuối: Nam Sơn - Hạp Lĩnh
Chiều dài: 6,47 km
Số hiệu: ĐT.279 (ĐT.291 cũ)
Điểm đầu/cuối: Đáp Cầu - Đông Bình
Chiều dài: 22,20 km
Hướng tuyến:
(Dự kiến nối dài đoạn Cầu Chì - Đông Bình)
Số hiệu: ĐT.280
Điểm đầu/cuối: Cầu Hồ - Cẩm Giàng
Chiều dài: 00,00 km
Số hiệu: ĐT.281
Điểm đầu/cuối: Xuân Lâm - Kênh Vàng
Chiều dài: 00,00 km
Đã có một số cây cầu bắc qua sông để nối Bắc Ninh với các địa phương khác hoặc các huyện với nhau như:
Các tuyến xe buýt nội tỉnh
Tuyến | Đầu bến | Cự ly | ||
---|---|---|---|---|
Đầu A | Đầu B | |||
BN01 | Bắc Ninh Bến xe Bắc Ninh |
↔ | Lương Tài Bến xe Lương Tài |
36,4 km |
BN02 | Bắc Ninh Bến xe Bắc Ninh |
↔ | Phả Lại Chân cầu Phả Lại |
28,2 km |
BN03 | Bắc Ninh Bến xe Bắc Ninh |
↔ | Yên Phong Chân cầu Đò Lo |
17,8 km |
BN08 | Bắc Ninh Bến xe Bắc Ninh |
↔ | Kênh Vàng Chân cầu Đò |
48,1 km |
BN27 | Kênh Vàng Chân cầu Đò |
↔ | Xuân Lâm Cổng KĐT Khai Sơn |
36,4 km |
BN68 | KCN VSIP Thôn Rích Gạo |
↔ | Chi Lăng Thôn Quế Ổ |
37,6 km |
BN86A | Bắc Ninh Bến xe Bắc Ninh |
↔ | Minh Tân Gần trạm bơm Văn Thai |
42,5 km |
BN86B | Bắc Ninh Bến xe Bắc Ninh |
↔ | Đại Lai Khu di tích Lệ Chi Viên |
35,8 km |
Các tuyến xe buýt liên tỉnh
Tuyến | Đầu bến | Cự ly | ||
---|---|---|---|---|
Đầu A | Đầu B | |||
↔ | ||||
54 | Long Biên Trung chuyển Long Biên |
↔ | Thành phố Bắc Ninh Trung tâm văn hóa Kinh Bắc |
30,6 km |
203 | Giáp Bát Bến xe Giáp Bát |
↔ | Bắc Giang Bến xe Bắc Giang |
61,2 km |
204 | Long Biên Trung chuyển Long Biên |
↔ | Thuận Thành Chợ trung tâm Thuận Thành |
32,2 km |
210 | Hiệp Hòa Bến xe Hiệp Hòa |
↔ | Gia Lâm Bến xe Gia Lâm |
43,8 km |
212 | Mỹ Đình Bến xe Mỹ Đình |
↔ | Quế Võ Bến xe Quế Võ |
66,7 km |
217 | Hải Dương Bến xe Hải Tân |
↔ | Bắc Ninh Bến xe Bắc Ninh |
53,7 km |
Bắc Ninh có hệ thống sông:
Bắc Ninh có 7 cảng:
Sân bay Gia Bình là sân bay trực thăng cấp 3, sân bay quân sự cấp 3, sân bay dân dụng tương đương cấp 3C theo tiêu chuẩn của ICAO. Sân bay này có nhiệm vụ chủ yếu là phục vụ lực lượng Trung đoàn Không quân Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ bay huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu trên các loại trực thăng được trang bị; dự bị cho hoạt động bay quân sự và một số hoạt động hàng không dân dụng khác [2].