Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang | |
---|---|
Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang, đoạn đi trùng với thuộc Bắc Ninh | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 48.6 km |
Tồn tại | 1 tháng 1 năm 2002 (tiền cao tốc) (22 năm, 11 tháng và 3 tuần) 3 tháng 1 năm 2016 (cao tốc) (8 năm, 11 tháng, 2 tuần và 5 ngày) |
Một phần của | Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021) |
Một đoạn của đường thuộc | (đoạn Ninh Hiệp – Cầu Phù Đổng) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông Bắc | tại Xóm Núm, Thành phố Bắc Giang, Bắc Giang |
tại Chu Mẫu, Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh tại Vân Trại, Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh | |
Đầu Tây Nam | tại Cầu Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang (ký hiệu toàn tuyến là CT.01)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận ba tỉnh thành Hà Nội, Bắc Ninh và Bắc Giang.[2][3]
Theo quy hoạch từ năm 2015 đến 2021, đường cao tốc này cùng tuyến Bắc Giang – Lạng Sơn từng là một phần của Đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn với ký hiệu cũ là CT.03[4] trước khi cả tuyến cao tốc cũ này được sáp nhập thành một phần của hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông.
Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang được mệnh danh là đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương ở miền Bắc vì chiều dài gần bằng và số địa phận tương đương giống nhau. Tuyến đường cao tốc này cũng là một phần của Quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang, có chiều dài 45,8 km, trong đó đoạn qua Hà Nội dài 7 km, đoạn qua Bắc Ninh dài 19,8 km và đoạn qua Bắc Giang dài 19 km, điểm đầu tại lý trình Km 113 + 985, Quốc lộ 1 (nút giao Quốc lộ 31) thuộc địa phận thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, kết nối với đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn và điểm cuối dự án tại lý trình Km 159 + 100, Quốc lộ 1 (vị trí trạm thu phí Phù Đổng cũ) thuộc địa phận huyện Gia Lâm, Hà Nội, nối tiếp với đường vành đai 3 Hà Nội.[5]
Đoạn đường Quốc lộ 1 này được khởi công xây dựng năm 1998 và hoàn thành sau 4 năm thi công, gồm 2 làn xe.[6] Ngày 5 tháng 1 năm 2015, tuyến đường được mở rộng lên thành 4 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp theo tiêu chuẩn đường ô tô cao tốc, vận tốc thiết kế 100 km/h cho đoạn từ Thành phố Bắc Ninh đến Thành phố Bắc Giang; còn đoạn từ Hà Nội đến Thành phố Bắc Ninh có tốc độ cho phép là 70 – 90 km/h do có làn xe máy đi tạm ở 2 làn dừng khẩn cấp (vì đoạn này chưa có đường gom). Công trình có tổng mức đầu tư 4.213 tỷ đồng và được thông xe ngày 3 tháng 1 năm 2016 sau 1 năm thi công.[5][7] Trong tương lai, tuyến đường sẽ mở rộng lên thành 8 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp, đoạn Hà Nội - Bắc Ninh sẽ mở rộng lên thành 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp (riêng cầu Xương Giang, cầu Như Nguyệt và cầu Phù Đổng sẽ giữ nguyên 4 làn xe và không có làn dừng khẩn cấp vì đây là các cây cầu lớn); đồng thời xây dựng đồng bộ đường gom 2 bên nhằm tách xe máy ra khỏi đường cao tốc, giúp cho việc lưu thông trở nên an toàn hơn.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến[a] |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn | ||||||
1 | IC Dĩnh Trì | 113.9 | Quốc lộ 31 Quốc lộ 1 |
Đầu tuyến đường cao tốc | Bắc Giang | Thành phố Bắc Giang |
2 | IC Bắc Giang | 117.1 | Đường Hùng Vương | |||
BR | Cầu Xương Giang | ↓ | Vượt sông Thương | |||
3 | IC Quốc lộ 17 | 121.6 | Quốc lộ 17 | |||
4 | IC Đình Trám | 126.0 | Quốc lộ 37 | Việt Yên | ||
5 | JCT Khu công nghiệp Quang Châu | Lối ra KCN Quang Châu | ||||
6 | JCT Bắc Như Nguyệt | Lối vào cầu Như Nguyệt Lối ra KCN Quang Châu | ||||
BR | Cầu Như Nguyệt | ↓ | Vượt sông Cầu | Ranh giới Bắc Giang – Bắc Ninh | ||
7 | JCT Nam Như Nguyệt | Lối vào cầu Như Nguyệt Lối ra đường gom cao tốc (Hết đoạn đường xe máy được phép đi trên cao tốc) |
Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh | ||
7 | IC Đại Phúc | 135.5 | Quốc lộ 18 | |||
8 | IC Bồ Sơn | 138.2 | Quốc lộ 38 | |||
SA | Cửa hàng xăng dầu số 18 | 138.7 | Hướng đi Hà Nội | |||
9 | IC Khả Lễ | 139.5 | Quốc lộ 18 Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long |
Kết nối với Đường vành đai 4 (Hà Nội) Đang thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ Tiên Du | 143.1 | Hướng đi Hà Nội | Tiên Du | ||
10 | IC Liên Bão | 143.8 | Đường tỉnh 270 | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Tiên Du | 145.8 | Hướng đi Bắc Giang | |||
11 | IC Tiên Sơn | 147.4 | Đường trục chính Khu công nghiệp Tiên Sơn | |||
12 | IC Phật Tích | 149.0 | Đường Lý Thánh Tông (Đường tỉnh 295) | |||
13 | JCT Đường gom | 150.8 | Đường gom cao tốc | Hướng đi Bắc Giang | Từ Sơn | |
14 | IC Từ Sơn | 151.6 | Đường Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 179) | |||
15 | JCT Khu công nghiệp VSIP | 152.2 | Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh Đường Hữu Nghị |
Lối ra đường Hữu Nghị Lối vào hướng đi Bắc Giang | ||
SA | Trạm dừng nghỉ Từ Sơn | 152.6 | Hướng đi Hà Nội | |||
TG | Trạm thu phí Hà Nội – Bắc Giang | Ranh giới Bắc Ninh – Hà Nội | ||||
16 | IC Ninh Hiệp | 153.4 | Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên | Hà Nội | Gia Lâm | |
17 | JCT Khu công nghiệp Ninh Hiệp | 154.8 | Khu công nghiệp Ninh Hiệp | |||
18 | JCT Phù Đổng | 156.5 | Đường tỉnh 270 | |||
BR | Cầu Phù Đổng | ↓ | Vượt sông Đuống | Ranh giới Gia Lâm – Long Biên | ||
Kết nối trực tiếp với Đường vành đai 3 Hà Nội, Quốc lộ 1 qua Cầu Phù Đổng và kết nối với Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ thông qua | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Ghi chú