Granulifusus

Granulifusus
Granulifusus vermeiji
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Buccinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Fasciolariidae
Chi (genus)Granulifusus
Kuroda & Habe, 1954
Loài điển hình
Fusus niponicus E.A. Smith, 1879
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Simplicifusus Kira, 1972

Granulifusus là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Fasciolariidaes.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Granulifusus gồm có:[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Granulifusus Kuroda & Habe, 1954. World Register of Marine Species, truy cập 19 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Granulifusus amoenus Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Granulifusus bacciballus Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Granulifusus balbus Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Granulifusus benjamini Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Granulifusus captivus (Smith, 1889). World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Granulifusus consimilis Garrard, 1966. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Granulifusus dondani M.A. Snyder, 2003. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Granulifusus geometricus Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Granulifusus hayashii Habe, 1961. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Granulifusus kiranus Shuto, 1958. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Granulifusus lochi Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Granulifusus monsecourorum Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Granulifusus musasiensis (Makiyama, 1922). World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Granulifusus nakasiensis Hadorn & Fraussen, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Granulifusus niponicus (E.A. Smith, 1879). World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Granulifusus poppei Delsaerdt, 1995. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Granulifusus pulchellus Hadorn & Chino, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Granulifusus rubrolineatus (G.B. Sowerby II, 1870). World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Granulifusus rufinodis (von Martens, 1901). World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ Granulifusus vermeiji M.A. Snyder, 2003. World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp sẽ phát hành trên PC, Android, iOS & Nintendo Switch mùa hè năm nay