Growing Up (album của IU)

Growing Up
Album phòng thu của IU
Phát hành23 tháng 4 năm 2009
Thu âm2009
LOEN Studio, Seoul, Hàn Quốc
Booming Studio, Seoul, Hàn Quốc
Vitamin Studio, Seoul, Hàn Quốc
Knuckles Korea Studio, Seoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Thời lượng56:21
Hãng đĩaLOEN Entertainment
Sản xuấtChoi Kab Won chong
Thứ tự album của IU
Lost and Found
(2008)
Growing Up
(2009)
IU...IM
(2009)
Đĩa đơn từ Growing Up
  1. "Boo"
    Phát hành: 23 tháng 4 năm 2009
  2. "You Know (Rock Ver.)"
    Phát hành: 30 tháng 6 năm 2009

Growing Up là album phòng thu tiếng Hàn đầu tiên của ca sĩ-nhạc sĩ và diễn viên Hàn Quốc IU. Được phát hành vào ngày 23 tháng 4 năm 2009, như là một phần tiếp theo của mini album debutLost and Found vào năm 2008. Hai trong 16 bài hát, "Boo" và "You Know (있잖아) (Rock Ver.)", được phát hành như single.[1]

Background

[sửa | sửa mã nguồn]

Growing Up bao gồm 16 bài hát. Bài hát chính của album "Boo" được sáng tác bởi Han Sang-Won, người được biết đến bởi các melody của anh trong các bài hát "On days when I miss you" bởi Park Ji-Hun của V.O.S. và "Don't go, don't go, don't go" bởi Wanted. Bài hát tiếp theo từ album, "You Know (Rock Ver.)" là phiên bản rock của bài hát của IU "You Know", bài hát này nổi tiếng hơn phiên bản original. Bài hát miêu tả một cô gái trẻ khi cô bày tỏ tình cảm của cô với người mà cô say mê.

Vào ngày 16 tháng 5 năm 2011, MV cho "Boo" và "You Know (있잖아) (Rock ver.)" được phát hành thông qua kênh YouTube chính thức của Loen Entertainment.[2]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
CD track list[3]
STTNhan đềThời lượng
1."Looking At You" (바라보기 Barabogi)3:23
2."Boo"3:23
3."Pitiful" (가여워 Gayeowo)3:20
4."A Dreamer"4:15
5."Every Sweet Day"3:29
6."Lost Child" (미아 Mia)3:42
7."Four Without Me" (나 말고 넷 Na Malgo Net)3:10
8."You Know (Feat. Mario)" (있잖 아 Itjana)3:21
9."Graduation Day" (졸업하는 날 Joreophaneun Nal)3:44
10."Feel So Good"4:03
11."Ugly Duckling" (미운 오리 Miun Ori)3:28
12."Face to Face (After Looking At You)" (마주보기 (바라보기 그 후) Majubogi (Barabogi Geu Hu))3:23
13."Lost Child (Acoustic Ver.)" (미아 Mia)3:47
14."You Know (Rock Ver.)" (있잖 아 Itjana)3:10
15."Boo (Instrumental)"3:23
16."Pitiful (Instrumental)" (가여워 Gayeowo)3:20
Tổng thời lượng:56:21

Quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 23 tháng 4 năm 2009, IU bắt đầu tuần quảng bá đầu tiên thông qua Music Bank của KBS. IU chọn "Hey (있잖아) (Rock version)" như là single tiếp theo của cô và trình diễn bài hát trên các chương trình âm nhạc sau khi quá trình quảng bá cho "Boo" kết thúc.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “IU Back with Cutesy Image”. ngày 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ “IU unveils music video for "Boo". LOEN Entertainment.
  3. ^ (tiếng Hàn) [1]

Liên kết khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi