Họ Bọ vòi voi

Họ Bọ vòi voi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Phân lớp (subclass)Pterygota
Phân thứ lớp (infraclass)Neoptera
Liên bộ (superordo)Endopterygota
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân bộ (subordo)Polyphaga
Phân thứ bộ (infraordo)Cucujiformia
Liên họ (superfamilia)Curculionoidea
Họ (familia)Curculionidae
Tính đa dạng
Some 20 subfamilies (but Xem trong bài)

Họ Bọ vòi voi (danh pháp khoa học: Curculionidae) là một họ bọ cánh cứng hay động vật có vòi thực sự. Họ này được thành lập năm 1998 là một họ động vật lớn nhất với hơn 40.000 loài đã được miêu tả lúc đó.[1] Hiện tại nó vẫn là một họ lớn nhất.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo phân loại của Alonso-Zarazaga & Lyal (1999)[2], 2002[3])

Phân loại của Oberprieler et al. (2007[4])

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ John L. Foltz (1998). “Coleoptera: Curculionidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ Alonso-Zarazaga (M.A.) & LYAL (C.H.C.). A World Catalogue of Families and Genera of Curculionoidea (excepting Scolytidae and Platypodidae). Barcelona, Entomopraxis, in collaboration with The Natural History Museum, London, and the Museo Nacional de Ciencias Naturales (CSIC), Madrid, 1999, 316các trang
  3. ^ Alonso-Zarazaga (M.A.) & LYAL (C.H.C.). (2002) Addenda and corrigenda to ‘A World Catalogue of Families and Genera of Curculionoidea (Insecta: Coleoptera)’. In: Magnolia Press, Zootaxa, nr.63, 2002, các trang 1–7.
  4. ^ Oberprieler (R.G.), Marvaldi (A.E.) en Anderson (R.S.). Weevils, weevils, weevils everywhere. In: Zhang, Z.-Q. & Shear, W.A. (Eds).Linnaeus tercentenary: progress in invertebrate taxonomy. Magnolia Press, Zootaxa, nr.1668, 2007, các trang491-520.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

On the University of Florida / Institute of Food and Agricultural Sciences Featured Creatures website:

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan