Họ Cá cháo lớn

Megalops
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene to Present [1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Elopiformes
Họ (familia)Megalopidae
Chi (genus)Megalops
Valenciennes, 1847
Các loài

Họ Cá cháo lớn (danh pháp khoa học: Megalopidae) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển. Khi bơi trong các vùng nước thiếu oxy, cá cháo lớn có thể hít thở không khí từ mặt nước. Họ này chỉ có 2 loài trong một chi duy nhất là Megalops[2], một loài có nguồn gốc Đại Tây Dương, còn loài kia sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, trong các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới nhưng đôi khi cũng di chuyển vào vùng nước lợ.

Danh pháp khoa học của chi và họ cá này có nguồn gốc từ tính từ trong tiếng Hy Lạp megalo nghĩa là 'lớn', và danh từ pous, nghĩa là 'chân'.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bề ngoài màu trắng bạc. Vây lưng duy nhất không có gai. Số lượng tia vây lưng: 13-21, tia vây lưng cuối cùng dạng sợi. Các vây ngực rất thấp. Vây hậu môn với 22-29 tia vây. Vây hông với 10-11 tia vây. Bong bóng nằm đối diện với hộp sọ, dài khoảng 2 cm. Cá bột trong mờ, đầu hẹp.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Megalops atlanticus, (đồng nghĩa: M. elongatus, Clupea gigantea, Tarpon atlanticus): Cá cháo lớn Đại Tây Dương, một loài cá chủ yếu phục vụ cho mục đích câu thể thao. Chúng có thể dài tới 2,44 m (8 ft) và đôi khi nặng tới 90 kg (200 pao).
  • Megalops cyprinoides (đồng nghĩa M. curtifilis, M.filamentosus, M. indicus, M. kundinga, M. macrophthalmus, M. macropterus, M. oligolepis, M. setipinnis, Brisbania staigeri, Cyprinodon cundinga, Clupea cyprinoides, Clupea thrissoides): Cá cháo lớn, nhỏ hơn loài trên với chiều dài tối đa khoảng 1,5 m (5 ft) và nặnmg tối đa 18 kg (40 pao).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). "A compendium of fossil marine animal genera". Bulletins of American Paleontology. Quyển 364. tr. 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2006). "Megalopidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2006.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn