Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá cháo biển
Thời điểm hóa thạch: Early Cretaceous–Recent [1]
Cá cháo lớn (Megalops sp.)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Liên bộ (superordo)Elopomorpha
Bộ (ordo)Elopiformes
Các họ

Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biểncá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng. Bộ này có niên đại hóa cổ và kéo dài, và có thể dễ dàng được phân biệt với những nhóm cá khác ở sự hiện diện của những xương bổ sung quanh họng.[1]

Về di truyền tiến hóa, chúng có quan hệ họ hàng gần với bộ Cá chình, dù cá trưởng thành có bề ngoài khá giống với cá trích. Tuy nhiên, cá non là dạng ấu trùng leptocephalus, và trông rất giống với cá chình non.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Dù nhiều hóa thạch đã được ghi nhận, bộ Cá cháo biển ngày nay có ít về số loài, với chỉ 2 chi và 9 loài:[2][3][4]

Niên đại các chi

[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ Đệ tứKỷ NeogenKỷ PaleogenKỷ CretaKỷ JuraKỷ TriasThế HolocenThế PleistocenThế PliocenThế MiocenThế OligocenThế EocenThế PaleocenCreta muộnCreta sớmJura muộnJura giữaJura sớmTrias muộnTrias giữaTrias sớmEctasisLyrolepisElopsEsocelopsDactylopogonPronotacanthusOpistopteryxTachynectesCoryphaenopsisProtelopsProtostomiasOstariostomaDavichthysCarsothrissopsFlindersicthysOsmeroidesNotelopsEichstaettiaAnaethalionEoprotelopsChongichthysAntofastaichthysKỷ Đệ TứKỷ NeogenKỷ PaleogenKỷ CretaKỷ JuraKỷ TriasThế HolocenThế PleistocenThế PliocenThế MiocenThế OligocenThế EocenThế PaleocenCreta muộnCreta sớmJura muộnJura giữaJura sớmTrias muộnTrias giữaTrias sớm

"Megalopiformes"

[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ Đệ tứKỷ NeogenKỷ PaleogenKỷ CretaThế HolocenThế PleistocenThế PliocenThế MiocenThế OligocenThế EocenThế PaleocenCreta muộnCreta sớmMegalopsBroweriaPromegalopsProtarponParatarponSedenhorstiaElopoidesKỷ Đệ tứKỷ NeogenKỷ PaleogenKỷ CretaThế HolocenThế PleistocenThế PliocenThế MiocenThế OligocenThế EocenThế PaleocenCreta muộnCreta sớm

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c McCosker, John F. (1998). Paxton, J.R.; Eschmeyer, W.N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 85–86. ISBN 0-12-547665-5.
  2. ^ "Elopiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2009. N.p.: FishBase, 2009.
  3. ^ Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). John Wiley & Sons. ISBN 9781118342336.
  4. ^ van der Laan, Richard (2016). "Family-group names of fossil fishes". {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Đây là câu chuyện kể về người con gái vô cảm trên hành trình tìm kiếm ý nghĩa của tình yêu
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Một giả thuyết thú vị sau bản cập nhật 1.5
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt