Họ Cá chạch

Họ Cá chạch
Cobitis biwae
Cobitis paludica
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Cypriniformes
Liên họ: Cobitoidea
Họ: Cobitidae
Swainson, 1838
Loài điển hình
Cobitis taenia
Linnaeus, 1758

Họ Cá chạch (tên khoa học Cobitidae) là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes). Các loài trong họ này thường thấy ở các khu vực Eurasia và tại Morocco.[1][2][3]

Họ này có khoảng 260 loài được mô tả, gồm các chi:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2015). "Cobitidae" trên FishBase. Phiên bản tháng October năm 2015.
  2. ^ Nelson, J.S. (2006): Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7
  3. ^ Perdices, A., Bohlen, J., Šlechtová, V. & Doadrio, I. (2016): Molecular Evidence for Multiple Origins of the European Spined Loaches (Teleostei, Cobitidae). PLoS ONE, 11 (1): e0144628.
  4. ^ Page, L.M. & Tangjitjaroen, W. (2015). "Aperioptus pictorius Richardson 1848 is a senior synonym of Acanthopsoides molobrion Siebert 1991, and Aperioptus is a senior synonym of Acanthopsoides Fowler 1934 (Cypriniformes: Cobitidae)" (PDF). Zootaxa. Quyển 3962 số 1. tr. 179–181. doi:10.11646/zootaxa.3962.1.10. PMID 26249384.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kottelat, M. (2012): Conspectus cobitidum: an inventory of the loaches of the world (Teleostei: Cypriniformes: Cobitoidei). The Raffles Bulletin of Zoology, Suppl. No. 26: 1-199.
  • He, Shunping; Gub, Xun; Mayden, Richard L.; Chen, Wei-Jen; Conway, Kevin W. & Chen, Yiyu (2008): Phylogenetic position of the enigmatic genus Psilorhynchus (Ostariophysi: Cypriniformes): Evidence from the mitochondrial genome. Mol. Phylogenet. Evol. 47: 419–425.
  • Steevens, George (1809): The Plays of William Shakespeare: With the Corrections and Illustrations of Various Commentators (Vol. 15: Hamlet, Timon of Athens). PDF fulltext at Google Books. p. 201


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai