Họ Cá mút

Họ Cá mút
Thời điểm hóa thạch: 50–0 triệu năm trước đây Trung Eocen - gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Phân bộ (subordo)Cobitoidea
Họ (familia)Catostomidae
Các chi
Xem bài

Họ Cá mút (danh pháp khoa học: Catostomidae) là một họ thuộc bộ Cypriniformes. Có 78 loài cá nước ngọt còn sinh tồn trong họ này, được tìm thấy chủ yếu ở Bắc Mỹ, với 1 loài (Myxocyprinus asiaticus) ở lưu vực sông Dương Tử tại miền đông trung bộ Trung Quốc, 1 phân loài có ở Bắc Mỹ và đông Xibia (Catostomus catostomus catostomus) và 1 loài (Ictiobus meridionalis) ở Trung Mỹ.

Các chi và loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Cá mút (Catostomidae), chủ yếu là trong các chi Catostomus (27 loài) và Moxostoma (22 loài). Phân loại dưới đây dựa theo Nelson 2006[1].

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Chen & Mayden (2012)[2]. Từ cây phát sinh chủng loài này có thể thấy chi Catostomus là không đơn ngành và tốt nhất có lẽ nên gộp cả các chi Chasmistes, DeltistesXyrauchen. Tông Thorbuniini là cận ngành trong tương quan với tông Moxostomatini.

Catostomidae
 Ictiobinae 

Capriodes

Ictiobus

 Myxocyprininae 

Myxocyprinus

 Cycleptinae 

Cycleptus

 Catostominae 
 Erimyzonini 

Minytrema

Erimyzon

 Catostomini 

Catostomus (một phần) 

Catostomus (một phần) 

Catostomus (một phần) 

Chasmistes

Deltistes

Catostomus (một phần) 

Xyrauchen

 Thorbuniini (một phần) 

Thorbunia

 Thorbuniini (một phần) 

Hypentelium

 Moxostomatini 

Moxostoma

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nelson J.S. (2006) Fishes of the World, ấn bản lần 4. John Wiley & Sons, Inc., Hoboken, NJ, 601 tr.
  2. ^ Wei-Jen Chen & Richard L. Mayden (2012). Phylogeny of suckers (Teleostei: Cypriniformes: Catostomidae): further evidence of relationships provided by the single-copy nuclear gene IRBP2. Zootaxa 3586: 195–210 (2012). ISSN 1175-5326 (bản in), ISSN 1175-5334 (bản trực tuyến)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Catostomidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011.
  • Bruner, John Clay 1991. Comments on the Genus Amyzon (Family Catostomidae) Journal of Paleontology 654:678-686
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Review phim “Hôn lễ của em”
Review phim “Hôn lễ của em”
Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact