Gyrinocheilus | |
---|---|
Cá may (Gyrinocheilus aymonieri) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Liên họ (superfamilia) | Cobitioidea hoặc Catostomoidea |
Họ (familia) | Gyrinocheilidae T. N. Gill, 1905 |
Chi (genus) | Gyrinocheilus Vaillant, 1902 |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Họ Cá may (danh pháp khoa học: Gyrinocheilidae) là một họ cá dạng cá chép (Cypriniformes) chỉ chứa một chi Gyrinocheilus với 3 loài cá sinh sống trong vùng nước ngọt thuộc các con suối miền núi có nước chảy nhanh ở Đông Nam Á, trong tiếng Việt gọi chung là cá may. Chiều dài tối đa khoảng 30–35 cm.
Chúng bám vào các vật cố định bằng miệng giống như một giác mút. Thức ăn của chúng là một loạt các loại mảnh vụn và tảo[1]. Chủng cá may màu vàng kim có thể thấy ở nhiều cửa hàng bán chim, thú, cá cảnh và trang trại nuôi cá.