Họ Cá trích

Họ Cá trích
Thời điểm hóa thạch: Early Eocene–Recent [1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Clupeidae
Cuvier, 1817
Các chi
Xem bài.

Họ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeidae) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại cá thực phẩm quan trọng nhất trên thế giới và cũng thường được đánh bắt để lấy dầu cábột cá.

Một số loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài có giá trị thương mại quan trọng nhất bao gồm:

Cho tới năm 2022 họ này được hiểu theo nghĩa rộng (sensu lato), chia thành 5 phân họ, bao gồm Clupeinae, Alosinae, Dorosomatinae, Ehiravinae và Spratelloidinae.

Phân loại dưới đây của Clupeidae sensu lato dựa theo Van der Laan (2017)[2] và Nelson, Grande & Wilson (2016).[3]

Tuy nhiên, tính đơn ngành của Clupeidae sensu lato lại không được hỗ trợ[4][5]; với năm nhánh được hỗ trợ tốt được Lavoué et al. (2013) nhận dạng có thể trở thành các họ mới[5].

Nghiên cứu của Wang et al. năm 2022 tách họ Clupeidae sensu lato thành Clupeidae sensu stricto (= Clupeinae), Alosidae (= Alosinae), Dorosomatidae (= Dorosomatinae), Ehiravidae (= Ehiravinae), Spratelloididae (= Spratelloidinae).[6]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2023). "Clupeidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2023.
  2. ^ van der Laan, Richard (tháng 12 năm 2017). Freshwater fish list (PDF) (ấn bản thứ 23). tr. 997. ISSN 2468-9157.
  3. ^ Nelson, Joseph S.; Terry C. Grande; Mark V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). John Wiley & Sons. ISBN 9781118342336.
  4. ^ Li C. & G. Ortí, 2007. Molecular phylogeny of Clupeiformes (Actinopterygii) inferred from nuclear and mitochondrial DNA sequences. Mol. Phylogenet. Evol. 44(1): 386-398.
  5. ^ a b Lavoue S., M. Miya, P. Musikasinthorn, W. J. Chen, M. Nishida. 2013. Mitogenomic evidence for an Indo-West Pacific origin of the Clupeoidei (Teleostei: Clupeiformes). PLoS ONE 8(2): e56485. doi: 10.1371/journal.pone.0056485.
  6. ^ Qian Wang, Leyli Purrafee Dizaj, Junman Huang, Kishor Kumar Sarker, Charalampos Kevrekidis, Bettina Reichenbacher, Hamid Reza Esmaeili, Nicolas Straube, Timo Moritz & Chenhong Li, 2022. Molecular phylogenetics of the Clupeiformes based on exon-capture data and a new classification of the order. Mol. Phylogenet. Evol. 175: 107590. doi: 10.1016/j.ympev.2022.107590.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Nàng như một khối Rubik, nhưng không phải do nàng đổi màu trước mỗi đối tượng mà do sắc phản của nàng khác biệt trong mắt đối tượng kia
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
🌳 Review Hà Giang 3N2Đ chỉ với 1,8tr/người ❤️
🌳 Review Hà Giang 3N2Đ chỉ với 1,8tr/người ❤️
Mình chưa từng thấy 1 nơi nào mà nó đẹp tới như vậy,thiên nhiên bao la hùng vĩ với những quả núi xếp lên nhau. Đi cả đoạn đường chỉ có thốt lên là sao có thể đẹp như vậy