Họ Cỏ kim

Họ Cỏ kim
Hình ảnh từ Lindman
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Alismatales
Họ (familia)Ruppiaceae
Horan. ex Hutch., 1934
Chi (genus)Ruppia
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Cỏ kim hay họ Cỏ chỉ (danh pháp khoa học: Ruppiaceae) là một họ thực vật có hoa. Họ này chỉ được một ít các nhà phân loại học công nhận.

Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998) công nhận họ này và đặt nó trong bộ Trạch tả (Alismatales), thuộc nhánh thực vật một lá mầm. Họ này chỉ chứa 1 chi duy nhất có danh pháp Ruppia và khoảng 1-10 loài thực vật lâu năm thủy sinh, sinh sống tốt trong môi trường nước mặn hay nước ngọt, có thể được nhận biết nhờ các lá hai tầng, có khía răng cưa nhỏ, gân giữa dễ thấy và gốc lá có bao.

Theo website của APG thì họ này khác biệt một cách đáng nghi vấn với họ Cymodoceaceae. Các loài thực vật trong 3 họ Cymodoceaceae, Posidoniaceae và Ruppiaceae tạo thành một nhóm đơn ngành.

Hệ thống Cronquist năm 1981 đặt họ này trong bộ Najadales của phân lớp Alismatidae trong lớp Liliopsida [=thực vật một lá mầm] trong ngành Magnoliophyta [=thực vật hạt kín].

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ Maundiaceae vẫn nằm trong họ Juncaginaceae còn họ Limnocharitaceae vẫn đứng độc lập.

Alismatales

Araceae

Tofieldiaceae

Hydrocharitaceae

Butomaceae

Alismataceae s.l.

Alismataceae s.s.

Limnocharitaceae

Scheuchzeriaceae

Aponogetonaceae

Juncaginaceae

Posidoniaceae

Ruppiaceae

Cymodoceaceae

Zosteraceae

Potamogetonaceae

Một số loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc